Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Thuế môn bài có thể hiểu đơn là khoản thuế phải nộp hàng năm dựa trên mức vốn điều lệ mà doanh nghiệp đăng ký ghi nhận trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sau đây, Luật Hồng Bàng sẽ trình bày đến doanh nghiệp một số lưu ý về loại thuế này.

I. Căn cứ pháp lý.

  • Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài
  • Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CPngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài
  • Thông tư 302/2016/TT-BTC Hướng dẫn về lệ phí môn bài

II. Quy định về thuế môn bài

1. 2.Đối tượng phải nộp thuế môn bài 2020

Theo quy định về thuế môn bài, người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (trừ một số trường hợp được miễn lệ phí), Cụ thể:

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
  • Các đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật
  • Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Các loại tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức

Lưu ý: Văn phòng đại diện không có hoạt động kinh doanh thì không phải nộp phí môn bài.

2. Mức thu thuế môn bài

  • Mức thu lệ phí môn bài với doanh nghiệp
  • Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ trên 10 tỉ đồng: Mức thu là 3.000.000 đồng/năm
  • Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ từ 10 tỉ đồng trở xuống: Mức thu là 2.000.000 đồng/năm
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh: Mức thu là 1.000.000 đồng/năm
  • Mức thu lệ phí môn bài với cá nhân, hộ gia đình
  • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: Mức thu là 1.000.000 đồng/năm
  • Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: Mức thu là 500.000 đồng/năm
  • Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: Mức thu là 300.000 đồng/năm

3. Trường hợp nào được miễn lệ phí môn bài

  1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng.
  2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  6. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
  7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của ủy ban Dân tộc
  8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
  9. Tổ chức thành lập mớii (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
  10. Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  11. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài
  12. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm
  13. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Mr. Nhật Nam qua  hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua emaillienheluathongbang@gmail.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng,

Công ty Luật Hồng Bàng./.