Công ty Luật Hồng Bàng xin gửi tới quý khách hàng bài viết về Thẩm tra trình UBND tỉnh cho phép cán bộ công chức đi công tác nước ngoài về việc riêng. Để được giải đáp những vướng mắc về các vấn đề pháp lý cũng như tiết kiệm thời gian và công sức của bản thân, xin quý khách liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900.6575
Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính
Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
- Địa điểm: Phòng Lãnh sự – Lễ tân, Sở Ngoại vụ.
- Trình tự nhận:
– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ;
– Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp;
– Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
– Sở Ngoại vụ có trách nhiệm báo cáo và xin ý kiến Chủ tịch UBND tỉnh về việc cho phép cán bộ đi nước ngoài về việc riêng. Đối với trường hợp thuộc diện Tỉnh ủy quản lý, phải xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy sau khi có ý kiến đồng ý của Chủ tịch UBND tỉnh.
– Sở Ngoại vụ ra văn bản thông báo cho cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức xin đi nước ngoài về việc riêng và Cục quản lý Xuất nhập cảnh, Bộ Công an được biết và thực hiện.
Bước 4. Trả kết quả
- Địa điểm: Phòng Lãnh sự – Lễ tân, Sở Ngoại vụ.
- Trình tự trả:
– Đến hẹn, người nhận đem phiếu hẹn đến phòng Lãnh sự – Lễ tân, Sở Ngoại vụ;
– Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và trao văn bản chấp thuận cho người nhận; người nhận ký vào sổ trả kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ, trả kết quả: Theo giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Phòng Lãnh sự – Lễ tân, Sở Ngoại vụ.
Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
– Công văn đề nghị của cơ quan chủ quản, trong công văn đề nghị cần ghi rõ họ tên, chức vụ, ngày tháng năm sinh của cán bộ đi nước ngoài; mục đích chuyến đi; thời gian đi; nước đến; kinh phí chuyến đi (không mẫu, 01 bản chính)
– Đơn xin phép đi nước ngoài vì việc riêng của bản thân người đi nước ngoài, trong đơn ghi rõ họ tên, chức vụ của người đi, mục đích, thời gian và kinh phí chuyến đi (không mẫu, 01 bản gốc)
– Ngoài những hồ sơ nói trên, đối với cán bộ thuộc diện Tỉnh ủy quản lý thì phải có Thông báo hoặc văn bản đồng ý của Thường trực Tỉnh ủy (bản gốc)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết
– 06 ngày làm việc đối với cán bộ, công chức không thuộc diện Tỉnh ủy quản lý;
– 10 – 15 ngày đối với cán bộ phải có ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Tỉnh, thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Phí, lệ phí: Không.
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính
Công dân Việt Nam ở trong nước chưa được xuất cảnh nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến công tác điều tra tội phạm.
– Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án hình sự.
– Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án dân sự, kinh tế, đang chờ để giải quyết tranh chấp về dân sự, kinh tế.
– Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính trừ trường hợp có đặt tiền, đặt tài sản hoặc có biện pháp bảo đảm khác để thực hiện nghĩa vụ đó.
– Vì lý do ngăn chặn dịch bệnh nguy hiểm lây lan
– Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
– Có hành vi vi phạm hành chính về xuất nhập cảnh theo Quy định của Chính phủ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
– Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
– Chỉ thị số 29/2007/CT-TTg ngày 11/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản lý xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, công dân;
– Thông tư số 02/2009/TTLT-BNG-BNV ngày 27/05/2009 của Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc UBND cấp tỉnh;
– Công văn số 01-HD/TC ngày 24/3/2006 hướng dẫn Quy chế 1238-QC/TU ngày 01/4/2005 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về: “Quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại”.
Liên hệ luật sư Nguyễn Nhật Nam để biết thêm chi tiết: 0912.356.575