Công ty Luật Hồng Bàng xin gửi tới quý khách hàng bài viết về Thẩm định và phê duyệt hồ sơ thiết kế trồng rừng, chăm sóc rừng trồng. Để được giải đáp những vướng mắc về các vấn đề pháp lý cũng như tiết kiệm thời gian và công sức của bản thân, xin quý khách liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900.6575
Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị Hồ sơ.
Tổ chức chuẩn bị đầy đủ thủ tục hồ sơ theo quy định đã được công khai.
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ.
– Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Chi cục Lâm nghiệp.
– Thời gian: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
– Trình tự:
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ, hợp lệ, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn giao cho người đến nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện lại theo quy định.
Bước 3: Xử lý Hồ sơ.
– Phòng Kỹ thuật lâm nghiệp được Lãnh đạo Chi cục giao thụ lý Hồ sơ.
+Nếu nội dung thiết kế không đạt yêu cầu thì gửi hồ sơ lại cho Chủ dự án và đơn vị tư vấn thiết kế để bổ sung và chỉnh sửa lại.
+Trường hợp nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì Phòng Kỹ thuật tham mưu bằng văn bản cho Lãnh đạo Chi cục để thẩm định kết quả Hồ sơ.
– Chi cục Lâm nghiệp trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét, căn cứ vào kết quả thẩm định của Chi cục để ra Quyết định phê duyệt.
– Chi cục Lâm nghiệp nhận lại kết quả từ Sở Nông nghiệp và PTNT để trả cho tổ chức.
Bước 4. Trả kết quả:
- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, Chi cục Lâm nghiệp.
- Thời gian: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
- Trình tự: Tổ chức trả phiếu hẹn, nộp phí, nhận kết quả.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục lâm nghiệp.
Hồ sơ.
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
– Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt thiết kế trồng rừng, chăm sóc rừng: 01 bản chính;
– Quyết định giao kế hoạch lâm sinh hàng năm của UBND tỉnh (nếu chưa có Quyết định giao kế hoạch thì có hướng dẫn kế hoạch trồng rừng hàng năm của Sở Nông nghiệp và PTNT): 01 bản sao công chứng;
– Văn bản đồng ý của Sở Nông nghiệp và PTNT cho phép đơn vị tự thiết kế (nếu là Chủ dự án hoặc Chủ đầu tư tự thiết kế): 01 bản chính;
– Hồ sơ thuyết minh thiết kế kỹ thuật, dự toán trồng rừng: 01 bản chính;
– Bản đồ thiết kế (tỷ lệ 1/10.000 hệ bản đồ VN 2000): 01 bản chính;
– Toàn bộ số liệu khảo sát, đo vẽ ngoại nghiệp (số liệu ngoại nghiệp gồm số đo đạc diện tích, biểu khảo sát các yếu tố tự nhiên, bản vẽ vị trí thiết kế, các loại biểu tính toán): Mỗi loại 01 bản chính;
– Biên bản nghiệm thu thiết kế giữa Chủ đầu tư với đơn vị tư vấn thiết kế: 01 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 05 bộ chính.
Thời hạn giải quyết:
Không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Lâm nghiệp, Sở Nông nghiệp và PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Chủ Dự án và đơn vị tư vấn thiết kế
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Phí, lệ phí: Có
a) Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng trên địa bàn huyện Mường Lát:
– Phí thẩm định thiết kế trồng và chăm sóc năm thứ 1:9.700 đồng/ha.
– Phí thẩm định lập hồ sơ chăm sóc năm thứ 2:3.600 đồng/ha.
– Phí thẩm định lập hồ sơ chăm sóc năm thứ 3:2.500 đồng/ha.
– Phí thẩm định lập hồ sơ chăm sóc năm thứ 4:1.500 đồng/ha.
b) Trồng rừng ngập mặn:
– Phí thẩm định thiết kế trồng và chăm sóc năm thứ 1:7.000 đồng/ha.
– Phí thẩm định lập hồ sơ chăm sóc năm thứ 2:2.800 đồng/ha.
– Phí thẩm định lập hồ sơ chăm sóc năm thứ 3:1.300 đồng/ha.
– Phí thẩm định lập hồ sơ chăm sóc năm thứ 4:850 đồng/ha.
c) Trồng rừng trên bãi cát:
– Phí thẩm định thiết kế trồng và chăm sóc năm thứ 1:6.200 đồng/ha.
– Phí thẩm định lập hồ sơ chăm sóc năm thứ 2:2.000 đồng/ha.
– Phí thẩm định lập hồ sơ chăm sóc năm thứ 3:1.000 đồng/ha.
– Phí thẩm định lập hồ sơ chăm sóc năm thứ 4:700 đồng/ha.
d) Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng ở các địa bàn còn lại:
– Phí thẩm định thiết kế trồng và chăm sóc năm thứ 1:8.500 đồng/ha.
– Phí thẩm định lập hồ sơ chăm sóc năm thứ 2:2.700 đồng/ha.
– Phí thẩm định lập hồ sơ chăm sóc năm thứ 3:1.700 đồng/ha.
– Phí thẩm định lập hồ sơ chăm sóc năm thứ 4:1.300 đồng/ha.
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Bản Thẩm định, phê duyệt Quyết định.
Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Nghị quyết 73/2006/NQ11 của Quốc hội (khóa XI kỳ họp thứ 10) được thông qua từ ngày 17/10/2006 đến 29/11/2006 về việc điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ của Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006-2010.
– Quyết định số 100/2007/QĐ-TTg ngày 06/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của QĐ số 661/QĐ-TTg ngày 29/7/1998 về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng.
– Quyết định số 164/2008/QĐ-TTg ngày 11/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 100/2007/QĐ-TTg ngày 6 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 1998 của thủ tướng Chính phủ về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng
– Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 6/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp&PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng.
– Quyết định số 4361 QĐ/BNN-PTLN ngày 17/10/2002 của Bộ Nông nghiệp &PTNT về việc ban hành Quy định trình tự nội dung lập hồ sơ thiết kế dự toán các công trình lâm sinh thuộc dự án 661 và các dự án sử dụng vốn ngân sách (hoặc vốn tài trợ).
– Thông tư số 89/2008/TT-BTC ngày 15/10/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán vốn ngân sách nhà nước cho dự án trồng mới 5 triệu ha rừng.
– Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BNN-KHĐT-TC ngày 2/5/2008 của liên Bộ: Nông nghiệp &PTNT; Kế hoạch &Đầu tư; Tài chính Hướng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2007 – 2010.
– Công văn số 22/BNN-LN ngày 5/1/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn cách lập dự toán trồng rừng theo QĐ 164/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
– Công văn số 1992/BNN-LN ngày 11/7/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn các phương thức kỹ thuật trồng rừng phòng hộ dự án 661.
– Công văn số 225/SNN&PTNT-LN ngày 26/02/2009 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn thiết kế trồng rừng.
– Công văn số 1914/NN&PTNT-LN ngày 06/12/2007 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn xử lý thực bì trong trồng rừng thuộc dự án 661.
– Công văn số 23/NN&PTNT-LN ngày 29/5/2007 của Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo giá cây giống lâm nghiệp phục vụ dự án trồng mới 5 triệu ha rừng.
Liên hệ luật sư Nguyễn Nhật Nam để biết thêm chi tiết: 0912.356.575