Công ty Luật Hồng Bàng xin gửi tới quý khách hàng bài viết về Công bố chất lượng phân bón và nguyên liệu phân bón. Để được giải đáp những vướng mắc về các vấn đề pháp lý cũng như tiết kiệm thời gian và công sức của bản thân, xin quý khách liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900.6575
Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Công dân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định đã được công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
- Địa điểm tiếp nhận: Qua Văn thư Sở Nông nghiệp &PTNT.
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
- Trình tự tiếp nhận: Hồ sơ được gửi qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp tại Văn thư Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh, thành phố.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Phòng Trồng trọt được Lãnh đạo Sở giao xử lý hồ sơ:
– Kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì Phòng Trồng trọt sẽ thông báo cho tổ chức, công dân bổ sung theo đúng qui định.
– Kiểm tra nội dung hồ sơ: Phòng Trồng trọt thẩm định mức tự công bố tiêu chuẩn cơ sở phù hợp với mức quy định.
+ Trường hợp công bố tiêu chuẩn cơ sở phù hợp với mức quy định thì tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành công văn tiếp nhận công bố tiêu chuẩn chất lượng phân bón và nguyên liệu phân bón cho cá nhân, tổ chức.
+ Trường hợp công bố tiêu chuẩn cơ sở sai với mức quy định thì trả lại hồ sơ và gửi công văn nêu rõ lý do trả lại.
Bước 4. Trả kết quả
Kết quả được trả qua đường bưu điện đến địa chỉ của tổ chức, cá nhân đã đăng ký theo qui định.
Cách thức thực hiện:
– Nhận hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Văn thư Sở Nông nghiệp. &PTNT.
– Trả kết quả: Qua đường bưu điện
Hồ sơ.
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
– Công văn đề nghị tiếp nhận bản công bố (1 bản chính, không có mẫu sẵn).
– Bản công bố chất lượng sản phẩm, hàng hoá là phân bón (tiêu chuẩn cơ sở kèm theo). Hồ sơ nộp là bản chính, có mẫu, số lượng tờ phụ thuộc số lượng tiêu chuẩn cơ sở của đơn vị công bố.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ ( 01 bộ bản chính; 01 bộ y sao bản chính)
Thời hạn giải quyết:
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có quyền quyết định: Sở Nông nghiệp &PTNT.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng trồng trọt, Sở Nông nghiệp &PTNT.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Bản công bố hợp quy phân bón.
Phí, lệ phí: Không.
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Pháp lệnh chất lượng hàng hoá ( số 18/1999/PLUBTVQH10, ngày 24/12/ 1999) của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
– Nghị định số 113/2003/NĐ-CP, ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý, sản xuất, kinh doanh phân bón.
– Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung mộ số điều của Nghị định 113/2003/NĐ-CP.
– Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN, ngày 15/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón.
Liên hệ luật sư Nguyễn Nhật Nam để biết thêm chi tiết: 0912.356.575