Công ty Luật Hồng Bàng xin gửi tới quý khách hàng bài viết về Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với hàng không phải là giống cây trồng và sinh vật có ích. Để được giải đáp những vướng mắc về các vấn đề pháp lý cũng như tiết kiệm thời gian và công sức của bản thân, xin quý khách liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900.6575
Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính
Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Chủ vật thể chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo đúng nội dung đã được công khai.
Chủ vật thểhoặc người được chủ vật thể uỷ quyền phải thực hiện khai báo trước ít nhất 24 giờ với cơ quan kiểm dịch thực vật cửa khẩu hoặc trạm KDTV trước khi nhập khẩu vật thể.
Bước 2.Tiếp nhận hồ sơ:
a. Địa điểm tiếp nhận:
Trạm Kiểm dịch thực vật, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc tổ kiểm dịch cửa khẩu quốc tế.
b. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo qui định).
c. Trình tự tiếp nhận:
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
– Cán bộ kiểm dịch thực vật kiểm tra hồ sơ và tiến hành làm thủ tục Kiểm dịch:
+ Kiểm tra vật thể;
+ Lấy mẫu theo quy định;
+ Phân tích giám định dịch hại trong phòng thí nghiệm;
– Nếu lô hàng không có dịch hại Kiểm dịch thực vật thì làm thủ tục trình trưởng trạm Kiểm dịch thực vật ký giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với hàng không phải là giống cây trồng và sinh vật có ích.
– Nếu lô hàng có dịch hại thuộc diện kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ thì Trạm Kiểm dịch thực vật, Chi cục Bảo vệ thực vật phải báo cáo Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng VI, đồng thời hướng dẫn, giám sát chủ vật thể thực hiện các biện pháp xử lý như: tái chế, thải loại, làm sạch, khử trùng, trả về nơi xuất xứ, tiêu huỷ và các biện pháp khác nhằm diệt trừ triệt để dịch hại thuộc diện điều chỉnh.
Bước 4. Trả kết quả:
- Địa điểm:
Tại Trạm Kiểm dịch thực vật, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc tổ kiểm dịch tại cửa khẩu quốc tế.
- Thời gian trả:
Thời gian trả kết quả: 24 giờ kể từ lúc kiểm tra vật thể, trường hợp không thể cấp được trong thời hạn trên thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết.
- Trình tự trả:
+ Đến hẹn, người nhận giấy chứng nhận mang phiếu hẹn đến Trạm Kiểm dịch thực vật hoặc tổ kiểm dịch cửa khẩu quốc tế.
+ Người nhận giấy chứng nhận nộp tiền và nhận biên lai thu phí tại trạm KDTV hoặc Tổ kiểm dịch cửa khẩu quốc tế.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người đến nhận giấy chứng nhận ký nhận vào sổ giao nhận, trả kết quả. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có giấy uỷ quyền.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Trạm Kiểm dịch thực Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Tổ kiểm dịch tại cửa khẩu quốc tế.
Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Giấy đăng ký kiểm dịch : 1 bản chính theo mẫu;
Hợp đồng, số vận đơn: 1 bản chính;
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bảo vệ và kiểm dịch thực vật của nước xuất khẩu cấp hoặc giấy xác nhận có giá trị tương đương: 1 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (chính).
Thời hạn giải quyết
24 giờ sau khi kiểm tra vật thể. Trường hợp không thể cấp được trong thời hạn trên thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Bảo vệ thực vật,Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh, thành phố
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trạm Kiểm dịch thực vật hoặc tổ kiểm dịch cửa khẩu quốc tế, Chi cục BVTV, Sở Nông nghiệp & PTNT.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai
Giấy đăng ký kiểm dịch
Phí, lệ phí
- Lô hàng có khối lượng nhỏ:
– <1kg: 10.000đ
– 1-10kg: 30.000đ
– >10kg: Theo mục b
- Lô hàng có khối lượng lớn (tấn, m3):
– <1: 276.000đ – 91-100: 403.000đ
– 1-5: 283.000đ – 101- 120: 418.000đ
– 6-10: 290.000đ – 121-140: 428.000đ
– 11-15: 297.000đ – 141-160: 438.000đ
– 16-20: 304.000đ – 161- 180: 448.000đ
– 21-25: 311.000đ – 181-200: 458.000đ
– 26-30: 318.000đ – 201-230: 478.000đ
– 31-35: 325.000đ – 231-260: 488.000đ
– 36-40: 332.000đ – 261-290: 498.000đ
– 41-45: 339.000đ – 291-320: 508.000đ
– 46- 50: 346.000đ – 321-350: 518.000đ
– 51-60: 363.000đ – 351- 400: 528.000đ
– 61-70: 373.000đ – 401-450: 538.000đ
– 71-80: 383.000đ – 451- 500: 548.000đ
– 81-90: 393.000đ
- Lô hàng có khối lượng trên 500 tấn, m3 được phân lô theo hầm tầu, kho để kiểm dịch và tính phí kiểm dịch hoặc cộng thêm phí kiểm dich phần còn lại ( phí giấy tờ đối với cả lô hang không đổi
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận
Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính
– Chủ vật thể hoặc người được chủ vật thể uỷ quyền phải thực hiện khai báo trước ít nhất 24 giờ với cơ quan kiểm dịch thực vật nơi gần nhất trước khi nhập khẩu vật thể.
– Không có dịch hại thuộc diện điều chỉnh thuộc các danh mục đã quy định tại điểm a khoản 1 điều 7 Nghị định 02/2007/NĐ-CP.và sinh vật gay hại lạ, nếu có thì phải được xử lý triệt để.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
– Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 36/2001/PL-UBTVQH 10, ngày 8/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.
– Nghị định số 02/2007/NĐ-CP, ngày 5/1/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Kiểm dịch thực vật.
– Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 1/11/2007 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNTban hành quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộcdiện kiểm dịch thực vật.
– Thông tư số 110 /2003/TT-BTC ngày 17/11/2003 của Bộ Tài chính qui định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
– Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT số 16/2004/QĐ/BNN-BVTV ngày 20/4/2004 về việc cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật.
Liên hệ luật sư Nguyễn Nhật Nam để biết thêm chi tiết: 0912.356.575