Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Căn cứ pháp lý

  • Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013.
  • Căn cứ Luật Quản lý thuế số  38/2019/QH14 ngày 13/06/2019.
  • Thông tư số 78/2014/TT-BTC
  • Thông tư số 96/2015/TT-BTC 

Thuế thu nhập doanh nghiệp 

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất , kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

– Theo quy định tại điều 3 luật thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cũng chịu thu nhập chịu thuế.

– Căn cứ điều 6 luật thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập doanh nghiệp được tính dựa trên thu nhập chịu thuế và thuế suất. Trong đó, thu nhập chịu thuế được xác định bởi thu nhập chịu thuế trừ thu nhập miễn thuế và các khoản lỗ được chuyển từ các năm trước.

– Thu nhập chịu thuế được tính toàn bộ số lượng bán, chế biến, cung cấp dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ thu được hưởng bởi doanh nghiệp trừ các chi phí sản xuất, kinh doanh. Thu nhập cộng với thu nhập khác.

– Thuế suất để tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với trung tâm ngoại ngữ phụ thuộc vào doanh thu của năm, thuế suất là 20%. ( Căn cứ Điều 11 hướng dẫn thuế suất thuế TNDN, Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN: “Điều 11. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Kể từ ngày 01/01/2014, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi….
Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%…”)

Cách tính thuế

Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

Thuế suất ưu đãi

Căn cứ khoản 3 Điều 11 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 06/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính, sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng đối với:

  1. a) Phần thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường, giám định tư pháp (sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hóa).

Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các doanh nghiệp thực hiện xã hội hóa được thực hiện theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định…”.

Theo đó, ưu đãi về thuế suất đối với doanh nghiệp mà cụ thể trong trường hợp Trung tâm ngoại ngữ thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo thì sẽ áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10% được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC.

Về tiêu chuẩn được hướng dẫn Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2016 về loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục như sau;

Cơ sở giáo dục thường xuyên Tỉ lệ học viên tối đa/giáo viên/ca học Diện tích phòng học tối thiểu Căn cứ pháp lý
Trung tâm Ngoại ngữ – Tin học 25 học viên/giáo viên/ca học 1,5 m2/ học viên/ca học Thông tư 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của BGDĐT về Quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm NNTH

Như vậy, nếu doanh nghiệp của đảm bảo được điều kiện trên thì sẽ được hưởng ưu đãi về thuế suất thuế TNDN là 10% trong suốt thời gian hoạt động. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế.

Thời hạn nộp tờ khai, nộp thuế TNDN

Theo Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Đồng thời, khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP: Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó. 

Tờ khai thuế TNDN quý I.2023

Do lịch nghỉ lễ Giỗ Tổ Hùng Vương, Ngày Chiến thắng 30.4 và Ngày Quốc tế lao động năm 2023 của người lao động sẽ kéo dài 5 ngày liên tục, bắt đầu từ ngày 29.4.2023 đến hết ngày 3.5.2023 nên thời hạn nộp Tờ khai thuế TNCN Quý I.2023 chậm nhất là ngày 4.5.2023.

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý II.2023

Hàng quý, doanh nghiệp tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của quý đó chậm nhất vào ngày 30 của tháng đầu quý sau. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.

Do ngày 30.7.2023 là ngày Chủ nhật trùng với ngày nghỉ hàng tuần nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý II là ngày 31.7.2023.

Tờ khai thuế TNCN tháng 7.2023

Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng.

Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.

Do ngày 20.7.2023 là ngày Chủ nhật trùng với ngày nghỉ hàng tuần nên thời hạn nộp Tờ khai thuế GTGT tháng 7, Tờ khai thuế TNCN tháng 7 là ngày 21.8.

Thời hạn nộp thuế

  • Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý IV năm 2022: Chậm nhất là ngày 30/01/2023.
  • Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý I năm 2023: Chậm nhất là ngày 04/5/2023 (Do năm 2023, người lao động được nghỉ lễ Giỗ Tổ Hùng Vương, Ngày Chiến thắng 30/4 và Ngày Quốc tế lao động kéo dài từ ngày 29/4/2023 đến hết ngày 03/5/2023)
  • Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý II năm 2023: Chậm nhất ngày 31/07/2023
  • Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý III năm 2023: Chậm nhất là ngày 30/10/2023.
  • Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý IV năm 2023: Chậm nhất là ngày 30/01/2024.

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!

Công ty Luật Hồng Bàng./.