Công ty Luật Hồng Bàng xin gửi tới quý khách hàng bài viết về Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam. Để được giải đáp những vướng mắc về các vấn đề pháp lý cũng như tiết kiệm thời gian và công sức của bản thân, xin quý khách liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900.6575
Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính 1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ theo đúng quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ a. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. b. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). c. Trình tự tiếp nhận: Kiểm tra giấy tờ theo quy định pháp luật, người đến nộp hồ sơ phải xuất trình để đối chiếu (nếu có); sự đầy đủ, hợp lệ và nội dung hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận. Viết Phiếu hẹn giao cho người đến nộp hồ sơ. 2. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy hướng dẫn người đến nộp hồ sơ thực hiện cho đầy đủtheoquy địnhcủaphápluật. 3. Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết, hướng dẫn người đến nộp hồ sơ liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết. Bước 3. Xử lý hồ sơ – Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức Tư pháp -Hộ tịch có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và tiến hành niêm yết việc kết hôn trong 07 ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã. – Uỷ ban nhân dân xã có Công văn, kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn gửi Sở Tư pháp để xin ý kiến. – Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Công văn xin ý kiến của Uỷ ban nhân dân xã, Sở Tư pháp xem xét hồ sơ đăng ký kết hôn và có ý kiến trả lời bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp xã. – Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến của Sở Tư pháp, Uỷ ban nhân dân xã quyết định việc đăng ký kết hôn và tổ chức Lễ kết hôn và cấp Giấy chứng nhận kết hôn cho 2 bên nam, nữ. Bước 4. Trả kết quả a. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. b.Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). c. Trình tự trả: – Công dân nộp lại Phiếu hẹn. – Nhận kết quả. 2. Cách thức thực hiện Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. 3. Hồ sơ a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Công dân Việt Nam phải nộp Tờ khai đăng ký kết hôn: 02 bản theo mẫu quy định. 2. Công dân của nước láng giềng phải nộp Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định, có xác nhận chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng đó về việc hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng: 02 bản theo mẫu. 3. Công dân Việt Nam phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân biên giới; trong trường hợp không có Giấy chứng minh nhân dân biên giới thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới kèm theo giấy tờ tuỳ thân khác của đương sự để kiểm tra. 4. Công dân nước láng giềng phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước láng giềng cấp cho công dân nước đó thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam (trong trường hợp không có giấy tờ tuỳ thân này thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam kèm theo giấy tờ tuỳ thân khác của đương sự để kiểm tra). 5. Đối với người trước đây đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc người chồng đó đã chết hoặc bị tuyên bố là đã chết thì tuỳ trường hợp cụ thể, đương sự còn phải xuất trình: Bản án, Quyết định đã có hiệu lực pháp luật về việc cho ly hôn hoặc Giấy chứng tử của người vợ hoặc người chồng đó. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ 4. Thời hạn giải quyết Không quá 37 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã (16 xã, có danh sách đích kèm). b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tư pháp. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân 7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn Mẫu STP/HT-2006-KH1 8. Phí, lệ phí: không 9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận 10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Nam nữ kết hôn phải tuân theo các điều kiện sau: – Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên. – Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc; lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở. – Việc kết hôn không thuộc một trong 05 trường hợp sau đây: 1. Những người đang có vợ hoặc có chồng. 2. Người mất năng lực hành vi dân sự. 3. Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ, giữa những người có họ trong phạm vi ba đời. 4. Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. 5. Giữa những người cùng giới tính. 11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: – Bộ Luật dân sự số 33/ 2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội khóa 11; – Luật Hôn nhân và Gia đình số 22/2000/QH10 ngày 09/6/2000 của Quốc hội khóa 10; – Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; – Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài; – Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; – Quyết định số 127/2007/QĐ-TTg ngày 01/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ 7 hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; – Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân; – Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch; – Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; – Công văn số 2091/BTC-CST ngày 25/02/2008 của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg; Liên hệ luật sư Nguyễn Nhật Nam để biết thêm chi tiết: 0912.356.575 |