Căn cứ pháp lý
- Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- Thông tư số 14/2021/TT-BTC;
- Luật hải quan
Các loại chi phí phát sinh khi thực hiện thủ tục hải quan
Chi phí thực hiện thủ tục hải quan
Phí hải quan
Mức thu phí hải quan của hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được quy định tại biểu mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh (Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) như sau:
- Phí hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh: 20.000 đồng/tờ khai.
- Phí hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ: 200.000 đồng/01 đơn.
- Phí hải quan cấp sổ tạm quản hàng hóa (ATA): 1.000.000 đồng/sổ.
- Phí hải quan cấp lại sổ ATA: 500.000 đồng/sổ.
Lệ phí
Mức thu lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được quy định tại biểu mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh (Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) như sau:
- Lệ phí đối với hàng hoá quá cảnh: 200.000 đồng/tờ khai.
- Lệ phí đối với phương tiện vận tải quá cảnh đường bộ (gồm: ô tô, đầu kéo, máy kéo): 200.000 đồng/phương tiện.
- Lệ phí đối với phương tiện vận tải quá cảnh đường thủy (gồm: tàu, ca nô, đầu kéo, sà lan): 500.000 đồng/phương tiện.
Thuế xuất khẩu
Thuế xuất khẩu là loại thuế gián thu, thu vào các loại hàng hóa được phép xuất khẩu qua biên giới Việt Nam. Bởi thủ tục hải quan liên quan trực tiếp đến việc xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ nên phải chịu sắc thuế này khi thực hiện thủ tục hải quan tại biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tùy vào những trường hợp xuất khẩu khác nhau sẽ áp dụng cách tính thuế xuất khẩu khác nhau.
- Tính thuế xuất khẩu theo phương pháp tính tỷ lệ phần trăm:
Thuế xuất khẩu cần phải nộp = Trị giá tính thuế trên mỗi đơn vị X Thuế suất thuế xuất khẩu. (Trong đó trị giá thuế suất sẽ được quy định là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I) và phí vận tải quốc tế (F) – giá FOB).
- Tính thuế xuất khẩu theo phương pháp tính thuế tuyệt đối:
Thuế xuất khẩu cần phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế xuất khẩu X Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị.
- Tính thuế xuất khẩu theo phương pháp tính thuế hỗn hợp: phương pháp tính thuế hỗn hợp được xác định là tổng số tiền thuế theo tỷ lệ phần trăm và số tiền thuế tuyệt đối.
Thuế nhập khẩu
Thuế nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào các loại hàng hóa được phép nhập khẩu vào biên giới Việt Nam. Hiện nay pháp luật quy định ba phương pháp tính thuế đối với các mặt hàng nhập khẩu như sau:
- Phương pháp tính tỷ lệ phần trăm:
Thuế nhập khẩu cần phải nộp = Trị giá tính thuế trên mỗi đơn vị X Thuế suất thuế nhập khẩu. (Trong đó trị giá thuế suất sẽ được quy định là giá tính thuế là giá thực tế phải trả đến của khẩu đầu tiên – giá CIF).
- Phương pháp tính thuế tuyệt đối:
Thuế nhập khẩu cần phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế nhập khẩu X Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị.
- Phương pháp tính thuế hỗn hợp: phương pháp tính thuế hỗn hợp được xác định là tổng số tiền thuế theo tỷ lệ phần trăm và số tiền thuế tuyệt đối.
Như vậy, có thể thấy căn cứ vào loại mặt hàng, số lượng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan, giá tính thuế, thuế suất, tỷ giá tính thuế, đồng tiền nộp thuế… mà mức thu thuế xuất nhập khẩu là khác nhau khi thực hiện thủ tục hải quan.
Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!
Trân trọng!
Công ty Luật Hồng Bàng./.