Công ty Luật Hồng Bàng xin gửi tới quý khách hàng bài viết về Đăng ký chấm dứt việc giám hộ. Để được giải đáp những vướng mắc về các vấn đề pháp lý cũng như tiết kiệm thời gian và công sức của bản thân, xin quý khách liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900.6575
Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính 1. Trình tự thực hiện Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ theo đúng quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ a. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả b. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). c. Trình tự tiếp nhận: Kiểm tra giấy tờ theo quy định pháp luật, người đến nộp hồ sơ phải xuất trình để đối chiếu (nếu có); sự đầy đủ, hợp lệ và nội dung hồ sơ: 1. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận. Viết Phiếu hẹn giao cho người đến nộp hồ sơ trong các trường hợp sau: – Theo quy định, giải quyết trả ngay kết quả nhưng người nộp hồ sơ không chờ để nhận hoặc người có thẩm quyền ký đi vắng. – Theo quy định, giải quyết sau 01 ngày trở lên mới trả kết quả hoặc trường hợp phải xác minh, kiểm tra lại trước khi thực hiện thủ tục hành chính. 2. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì viết giấy hướng dẫn người đến nộp hồ sơ thực hiện cho dâyd đủ theo quy định của pháp luật. 3. Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết, hướng dẫn người đến nộp hồ sơ liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết. Bước 3. Xử lý hồ sơ 1. Trường hợp nội dung hồ sơ phù hợp với quy định của pháp luật: Cán bộ, công chức có trách nhiệm, quyền hạn giải quyết tiến hành ngay việc xử lý hồ sơ theo đúng pháp luật quy định hiện hành về trình tự, thủ tục, thẩm quyền; yêu cầu, điều kiện cấp kết quả việc thực hiện thủ tục hành chính. 2. Trường hợp nội dung hồ sơ không phù hợp với quy định của pháp luật, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do việc từ chối. Bước 4. Trả kết quả a. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. b. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). c. Trình tự trả: – Công dân nộp lại Phiếu hẹn – Nhận kết quả. 2. Cách thức thực hiện Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhần và trả kết quả. 3. Hồ sơ a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ: 01 bản chính (có mẫu) 2. Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây: bản chính 3. Trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng thì người yêu cầu chấm dứt giám hộ phải nộp bản danh mục tài sản khi đăng ký giám hộ trước đây và danh mục tài sản hiện tại: 03 bản chính. 4. Xuất trình các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo điều 72 Bộ Luật dân sự năm 2005 như: – Trường hợp người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ xuất trình Giấy khai sinh bản chính hoặc bản sao hoặc Sổ hộ khẩu gia đình: 01 bản chính (sau khi kiểm tra xong trả lại). – Trường hợp người được giám hộ chết xuất trình Giấy chứng tử: 01 bản sao – Trường hợp người được giám hộ được nhận làm con nuôi xuất trình Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi: 01 bản sao chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ 4. Thời hạn giải quyết Tối đa không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có 8. Phí, lệ phí: không 9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính 10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Việc giám hộ được chấm dứt khi có một trong các trường hợp sau: 1. Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; 2. Người được giám hộ chết; 3. Cha, mẹ của người được giám hộ đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình; 4. Người được giám hộ được nhận làm con nuôi. 11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: – Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội khóa 11; – Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; – Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; – Quyết định số 127/2007/QĐ-TTg ngày 01/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức làm việc vào ngày thứ 7 hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; – Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân; – Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch; – Công văn số 2091/BTC-CST ngày 25/02/2008 của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chỉnh phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân. Liên hệ luật sư Nguyễn Nhật Nam để biết thêm chi tiết: 0912.356.575 |