Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Luật sư phụ trách

Luật sư Nguyễn Đức Trọng
Luật sư tranh tụng

Hiện nay, xã hội ngày càng phát triển, việc người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài không còn là việc hiếm. Kết hôn là quyền của mỗi một cá nhân và họ được quyền chọn lựa người sẽ kết hôn với mình, do dù người đó là người Việt Nam hay người nước ngoài, pháp luật Việt Nam tôn trọng điều đó, không cấm đoán bất kỳ cá nhân nào kết hôn với người nước ngoài, đồng thời Việt Nam còn quy định cụ thể điều kiện, trình tự thủ tục để một cá nhân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam khiến cho thủ tục này trở lên đơn giản, thuận tiện hơn.  Để khách hàng hiểu hơn về thủ tục đăng ký kết hôn giữa một cá nhân Việt Nam và một cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam,  Công ty luật Hồng Bàng với đội ngũ luật sư có kinh nghiệm và chuyên môn cao xin cung cấp tới Qúy khách hàng dịch vụ tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam với người nước ngoài tại Việt Nam. Đảm bảo mọi thủ tục được thực hiện một cách nhanh nhất và chính xác nhất.

1.Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13;
  • Luật Hộ tịch 60/2014/QH13;
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP;

2. Điều kiện kết hôn với người nước ngoài:

  • Công dân nước ngoài trước hết phải đáp ứng điều kiện pháp luật nước mình về điều kiện kết hôn;
  • Do việc kết hôn tại Việt Nam, nên công dân Việt Nam và công dân nước ngoài đều phải đáp ứng điều kiện của pháp luật Việt Nam như sau:Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định; Không bị mất năng lực hành vi dân sự; Không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn: kết hôn giả tạo, tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ, kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

3. Cơ quan giải quyết việc đăng ký kết hôn

  • Đối với việc kết hôn giữa công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã tại nơi công dân Việt Nam thường trú.
  • Các trường hợp kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.

4. Hồ sơ

  • Tờ khai đăng ký kết hôn: hai bên nam, nữ có thể cùng khai chung vào tờ khai đăng ký kết hôn;
  • Giấy xác nhận tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
  • Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu như giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó. Nếu không ghi thời hạn sử dụng thì giấy này chỉ có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp;
  • Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn; Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ti với quy định của ngành đó.

5. Thời gian thực hiện: 15 ngày

6. Thủ tục thực hiện khi đăng ký kết hôn tại ủy ban nhân dân cấp huyện

  • Hai bên nam, nữ hồ sơ theo quy định tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền
  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
  • Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn
  • Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

Trên đây là những ý kiến tư vấn về vấn đề mà quý khách hàng quan tâm.

MỌI THẮC MẮC QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT HỒNG BÀNG ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:

CÔNG TY LUẬT HỒNG BÀNG

Điện thoại: 0912 35 65 75 – 0968 35 65 75 (Luật sư Nhật Nam)

Tổng đài tư vấn trực tuyến: 1900 6575

Email: Lienheluathongbang@gmail.com