Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Luật sư phụ trách

Luật sư Nguyễn Đức Trọng
Luật sư tranh tụng

Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam, nhằm mục đích mở rộng thị trường kinh doanh, hội nhập với nền kinh tế của các quốc gia trên thế giới. Đặc biệt, Nhà nước Việt Nam đang rất khuyến khích hoạt động đầu tư ra nước ngoài để khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản trị và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. 

Vì vậy, Luật Hồng Bàng xin chia sẻ với quý khách một số thông tin cần thiết về thủ tục đầu ra nước ngoài như sau:

Cơ sở pháp lý 

  • Luật đầu tư 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

Điều kiện 

Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo 5 hình thức sau đây:

  • Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
  • Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;
  • Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
  • Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương: có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng.

Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc Hội: 

  • Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
  • Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài trong các trường hợp:

  • Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
  • Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng đến 20.000 tỷ đồng

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Trình tự thực hiện 

Bước 1: Nộp hồ sơ 

Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 

Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.

Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Quốc Hội: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.

ớc 2: Thẩm định, thẩm tra 

Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ: Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định bằng văn bản về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý. Sau đó, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ. 

Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Quốc Hội: 

Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Chính phủ. 

Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội. 

Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm tra; giải trình về những vấn đề thuộc nội dung dự án đầu tư khi cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội yêu cầu.

Bước 3: Xem xét chấp thuận  

Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ: Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài. 

Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Quốc Hội: Quốc hội xem xét, thông qua nghị quyết về chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

Thành phần hồ sơ

  • Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu như: hình thức, mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép;
  • Văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài và báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước.
  • Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài có điều kiện (Ngân hàng; Bảo hiểm; Chứng khoán; Báo chí, phát thanh, truyền hình; Kinh doanh bất động sản) nhà đầu tư nộp văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

Dịch vụ Luật Hồng Bàng cung cấp

Luật Hồng Bàng sẽ đồng hành cùng khách hàng trong cả quá trình thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài với các dịch vụ hỗ trợ tư vấn như: 

  • Tiếp nhận yêu cầu của Nhà đầu tư Việt Nam có nhu cầu chuyển vốn ra nước ngoài đầu tư;
  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ mở tài khoản chuyển vốn. Tư vấn các thủ tục pháp lý liên quan tới việc mở tài khoản. 
  • Phối hợp với khách hàng và đối tác cung cấp dịch vụ luật tại nước đầu tư để chuẩn bị hồ sơ cần thiết;
  • Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự các tài liệu theo quy định pháp luật. 
  • Tiến hành nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước, liên tục cập nhật, theo dõi thông tin về hồ sơ, giải quyết mọi vấn đề trong quá trình thực hiện thủ tục; giải trình, bổ sung hồ sơ khi cáo yêu cầu. 
  • Nhận và bàn giao kết quả đến khách hàng. 

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về vấn đề này. Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75, 0912.35.53.53 hoặc gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900.6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: info@hongbanglawfirm.com

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!

Công ty Luật Hồng Bàng./.