Căn cứ pháp lý
- Luật khoáng sản 2010
1. Chủ thể được phép thành lập công ty khai thác khoáng sản
Chủ thể được phép thành lập doanh nghiệp, công ty khai thác khoáng sản gồm:
– Tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản dược khai thác khoáng sản:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh Nghiệp
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã
– Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, khai thác tận thu khoáng sản
2. Điều kiện được cấp giấy phép khai thác khoáng sản
Để được cấp giấy phép khai thác khoáng sản, doanh nghiệp cần phải đáp ứng một số điều kiện cụ thể (khoản 2 Điều 53 Luật khoáng sản 2010):
– Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 Luật Khoáng sản, dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp, đói với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản
– Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
– Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản
Hộ kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Khoáng sản được phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, khai thác tận thu khoáng sản khi có đủ điều kiện cho Chính phủ quy định
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm:
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản để làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ tại khu vực được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh vùng và công bố
– Bộ Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản các trường hợp không thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như trên
Hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản gồm:
– 01 bản chính đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản
– 01 bản chính bản đồ khu vực khai thác khoáng sản
– 01 bản chính dự án đầu tư khai thác khoáng sản, quyết định phê duyệt dự án
– 01 bản sao, bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
– 01 bản sao, bản chính để đối chiếu quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản
– 01 bản sao, bản chính để đối chiếu giấy xác nhận trúng giá quyền khai thác khoáng sản
– 01 bản sao, bản chính để đối chiếu báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước
– 01 bản sao, bản chính để đối chiếu quyết định chủ trương đầu tư
– 01 bản sao, bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– 01 bản sao, bản chính để đối chiếu tài liệu chứng minh vốn của chủ sở hữu công ty gồm biên bản góp vốn, điều lệ công ty, quyết định giao vốn phù hợp với loại hình công ty
– 01 bản sao, bản chính để đối chiếu văn bản thẩm định an toàn với tường hợp khai thác quặng phóng xạ
3. Điều kiện thành lập công ty khai thác khoáng sản
Ngoài các điều kiện như quy định đã nêu ở trên, để thành lập công ty khai thác khoáng sản cần bảo đảm một số nguyên tắc cụ thể (khoản 1 Điều 53 Luật khoáng sản 2010):
– Giấy phép khai thác khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đàn thăm dò, khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
– Không chia cắt khu vực khoáng sản có thể đầu tư khái thác hiệu quả ở quy mô lớn để cấp giấy phép khai thác khoáng sản cho nhiều tổ chức, cá nhân khai thác ở quy mô nhỏ
4. Mã ngành khai thác khoáng sản khi thành lập doanh nghiệp
Khai thác khoáng sản được chia thành nhiều mã ngành cụ thể:
– Mã ngành 0510: khai thác và thu gom than cứng
– Mã ngành 0520: khai thác và thu gom than non
– Mã ngành 0610: khai thác dầu mỏ
– Mã ngành 0602: khai thác khí đốt tự nhiên
– Mã ngành 0710: khai thác quặng sắt
– Mã ngành 0721: khai thác quặng uranium và quặng thorium
– Mã ngành 0722: khai thác quặng kim loại quý hiếm
– Mã ngành 0810: khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
– Mã ngành 0891: khai thác khoáng hóa chất và khoáng phân bón
– Mã ngành 0892: khai thác và thu gom than bùn
– Mã ngành 0893: khai thác muối
– Mã ngành 0899: khai khoáng khác chưa được phân vào đâu
– Mã ngành 0910: hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên
5. Thủ tục thành lập công ty khai thác khoáng sản
Các bước tiến hành thành lập công ty khai thác khoáng sản gồm:
– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, thông tin, tài liệu cần thiết cho việc soạn hồ sơ thành lập công ty khai thác khoáng sản
Để thành lập công ty khai thác khoáng sản, doanh nghiệp cần chuẩn bị một số giấy tờ, hồ sơ cụ thể:
– Giấy đề nghị thành lập công ty khai thác khoáng sản
– Văn bản nêu rõ điều lệ công ty (hoặc dự thảo điều lệ nếu chưa có quyết định chính thức)
– Văn bản nêu rõ danh sách những cổ đông sáng lập hoặc thành viên góp vốn công ty và những cổ đông đầu tư nước ngoài (nếu có)
– Bản sao các giấy tờ chứng thực cá nhân của các cổ đông/ thành viên/ chủ sở hữu (căn cước công dân, hộ chiếu) trong trường hợp cổ đông/ thành viên/ chủ sở hữu là cá nhân
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các tổ chức, giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện trong trường hợp cổ đông/ thành viên/ chủ sở hữu là tổ chức
– Cổ đông/ thành viên là tổ chức nước ngoài sẽ cần có bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được hợp pháp hóa (hoặc có thể thay thế bằng các tài liệu tương đương)
– Nếu là nhà đầu tư nước ngoài cần có thêm bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty khai thác khoáng sản tới Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp, công ty đặt trụ sở chính
– Bước 3: Theo dõi hồ sơ và nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Thông thường các doanh nghiệp, công ty sẽ được cấp giấy phép sau 3 đến 5 ngày sau khi nộp hồ sơ hợp lệ
– Bước 4: Khắc dấu tròn công ty, dấu chức danh và công bố mẫu dấu lên cổng thông tin quốc gia
– Bước 5: Công bố thông tin thành lập doanh nghiệp tới cổng thông tin quốc gia
– Bước 6: Kê khai và nộp thuế môn bài, chữ ký số, đăng ký và phát hành hóa đơn điện tử
Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!
Trân trọng!
Công ty Luật Hồng Bàng./.