Người khuyết tật vốn dĩ chịu nhiều bất lợi so với người bình thường khác, do vậy, để bù đắp quyền lợi cho những người này, Nhà nước thiết lập các cơ chế, chính sách dành cho người lao động là người khuyết tật và doanh nghiệp (DN) có sử dụng những lao động này. Qua bài viết này, Luật Hồng Bàng xin gửi tới quý khách hàng những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng người lao động là người khuyết tật.
- Cơ sở pháp lý:
Bộ luật Lao động năm 2012
- Nội dung tư vấn
Thứ nhất về chính sách của Nhà nước đối với lao động là người khuyết tật
“1. Nhà nước bảo trợ quyền lao động, tự tạo việc làm của lao động là người khuyết tật, có chính sách khuyến khích và ưu đãi người sử dụng lao động tạo việc làm và nhận lao động là người khuyết tật vào làm việc, theo quy định của Luật người khuyết tật.
Chính phủ quy định chính sách cho vay vốn ưu đãi từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người sử dụng lao động sử dụng lao động là người khuyết tật.”
Thứ hai, việc bạn sử dụng lao động là người khuyết tật cần lưu ý những vấn đề sau:
- Không phân biệt người lao động khuyết tật với người lao động khác
- Đảm bảo điều kiện lao động phù hợp với người khuyết tật
+ Cụ thể, DN phải bảo đảm về điều kiện lao động, công cụ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động phù hợp với người khuyết tật và thường xuyên chăm sóc sức khỏe của họ bằng việc tổ chức khám sức khỏe định kỳ ít nhất 06 tháng/lần.
- Phải tham khảo ý kiến lao động khuyết tật khi quyết định chính sách liên quan đến họ
- Không được sử dụng lao động khuyết tật làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại theo danh mục do Bộ LĐTBXH chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.
- DN không được sử dụng lao động là người khuyết tật suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm.
- Bố trí cho người lao động khuyết tật được nghỉ phép năm 14 ngày (Áp dụng đối với người lao động khuyết tật có đủ 12 tháng làm việc).
- Được miễn thuế TNDN
+ Áp dụng đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của DN có có số lao động là người khuyết tật (phải có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về số lao động là người khuyết tật) bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của DN.
- Được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm
Tuy nhiên, cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có dự án vay vốn khả thi tại địa phương, phù hợp với ngành, nghề sản xuất kinh doanh, thu hút thêm lao động vào làm việc ổn định;
+ Dự án vay vốn có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
+ Có bảo đảm tiền vay.
- Được hỗ trợ kinh phí cải tạo điều kiện, môi trường làm việc cho người khuyết tật
+ Mức hỗ trợ theo tỷ lệ người khuyết tật làm việc ổn định tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, mức độ khuyết tật của người lao động và quy mô của cơ sở sản xuất, kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ quy định.
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định mức kinh phí hỗ trợ cải tạo điều kiện, môi trường làm việc cho cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
- Ưu tiên cho thuê đất, mặt bằng, mặt nước
- Miễn tiền thuê đất, mặt bằng, mặt nước
+ Cụ thể, áp dụng đối với đất, mặt bằng, mặt nước phục vụ sản xuất kinh doanh đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 70% lao động là người khuyết tật trở lên.
+ Giảm 50% tiền thuê đất, mặt bằng, mặt nước phục vụ sản xuất kinh doanh đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% đến dưới 70% lao động là người khuyết tật.
+ Trong thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất, mặt bằng, mặt nước, cơ sở sản xuất, kinh doanh không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng, cho, cho thuê quyền sử dụng đất, mặt bằng, mặt nước; không được thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, góp vốn liên doanh, liên kết bằng quyền sử dụng đất, mặt bằng, mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề quý khách hàng quan tâm. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ trực tiếp với các luật sư để được giải đáp kịp thời.
Trân trọng!
___________________________________
MỌI THẮC MẮC QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT HỒNG BÀNG ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT:
CÔNG TY LUẬT HỒNG BÀNG
Điện thoại: 0912 35 65 75 – 0968 35 65 75 (Luật sư Nhật Nam)
Tổng đài tư vấn trực tuyến: 1900 6575
Email: Lienheluathongbang@gmail.com