Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay. Để giúp quý khách nắm rõ hơn về loại hình doanh nghiệp này theo Luật Doanh nghiệp 2014, đội ngũ Luật sư của công ty Luật Hồng Bàng xin được tư vấn như sau:

  1. Quy định chung về công ty cổ phần

1.1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp,trong đó:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa
  • Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định khác Theo Luật DN số 68/2014/QH13

Lưu ý:

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn

1.2 Vốn công ty cổ phần

a. Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loai. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

b. Cổ phần đã bán là số cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua

c. Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông theo quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua

d. Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán. Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần mà chưa được các cổ đông đăng ký mua

e. Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

  • Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông
  • Công ty mua lại cổ phần đã phát hành
  • Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định của luật DN
  1. Cơ cấu tổ chức, quản lý công ty cổ phần

Tại Điều 134 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần như sau:

Công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác:

  • Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Tổng giám đốc hoặc giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có ban kiểm soát
  • Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và giám đốc hoặc Tổng giám đốc.Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên đôc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuôc Hội đồng quản trị. Các thành viên độc lập thực hiện chức năng giám sát và tổ chức thực hiện kiểm soát đối với việc quản lý điều hành công ty

Lưu ý:

Trường hợp chỉ có một người đại diện theo pháp luật, thì chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc giám đốc hoặc tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty, trường hơp Điều lệ không có quy định khác thì Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp có hơn một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch hội đồng quản trị và giám đốc hoặc tổng giám đốc đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty.

       Quý khách nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh: Mr.Nhật Nam qua hotline: 0968.356.575, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.

 Chúc Quý Khách cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!