Công ty Luật Hồng Bàng xin gửi tới quý khách hàng bài viết về Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công – Dự toán trong Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng về nuôi trồng thuỷ sản, thuỷ lợi, đê điều, lâm nghiệp sử dụng vốn ngân sách nhà nước có tổng mức đầu tư từ 500 triệu đồng trở lên (công trình do Sở làm chủ đầu tư). Để được giải đáp những vướng mắc về các vấn đề pháp lý cũng như tiết kiệm thời gian và công sức của bản thân, xin quý khách liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900.6575
Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định đã được công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ.
- Địa điểm: Tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở NN&PTNT.
- Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo qui định),
- Trình tự: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; đối chiếu với mục lục của hồ sơ:
– Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận; viết phiếu hẹn giao cho người đến nộp hồ sơ;
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoàn thiện đầy đủ,
Bước 3. Xử lý hồ sơ.
– Phòng Quản lý Xây dựng Công trình được lãnh đạo Sở giao xử lý Hồ sơ;
– Phòng Quản lý Xây dựng Công trình thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp nội dung hồ sơ đảm bảo thì Tham mưu cho Lãnh đạo Sở NN&PTNT bằng báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công – dự toán trình Giám đốc phê duyệt Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công – dự toán.
+ Trường hợp nội dung hồ sơ không đảm bảo thì phòng có văn bản mời Ban quản lý dự án và tư vấn thiết kế thống nhất chọn phương án tối ưu nhất cho dự án, sau đó báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công – dự toán trình Giám đốc phê duyệt Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công – dự toán.
Bước 4. Trả kết quả.
- Địa điểm: Tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở NN&PTNT.
- Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo qui định),
- Trình tự: Người đến nhận hồ sơ nộp lại phiếu hẹn, nhận kết quả.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh, thành phố.
Hồ sơ.
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
– Chủ trương cho lập dự án: 01 bản phôtô;
– Tờ trình của Ban quản lý dự án: 01 bản gốc;
– Các văn bản nghiệm thu khảo sát và thiết kế: 01 bộ bản gốc;
– Kết quả thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công – dự toán: 01 bản gốc;
– Giấy phép kinh doanh xếp hạng doanh nghiệp của tư vấn và các chứng chỉ cá nhân: 01 bộ bản sao công chứng;
– Hồ sơ thiết kế công trình do tư vấn lập: 01 bản gốc;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính
Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết: dự án nhóm B không quá 15 ngày và dự án nhóm C không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý xây dựng công trình, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh, thành phố.
d) Cơ quan phối thực hiện: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Phí, lệ phí: Lệ phí theo tỷ lệ % của tổng mức đầu tư :
– Giá trị công trình ≤ 0,5 tỷ đồng:
+ Thiết kế kỹ thuật: 0,0666%;
+ Dự toán: 0,0755%,
– Giá trị công trình 1 tỷ đồng:
+ Thiết kế kỹ thuật: 0,0558%;
+ Dự toán: 0,0630%,
– Giá trị công trình 5 tỷ đồng:
+ Thiết kế kỹ thuật: 0,0513%;
+ Dự toán: 0,0560%,
– Giá trị công trình 15 tỷ đồng:
+ Thiết kế kỹ thuật: 0,0427%;
+ Dự toán: 0,0420%,
– Giá trị công trình 25 tỷ đồng:
+ Thiết kế kỹ thuật: 0,0301%;
+ Dự toán: 0,0290%,
– Giá trị công trình 50 tỷ đồng:
+ Thiết kế kỹ thuật: 0,0238%;
+ Dự toán: 0,0280%,
– Giá trị công trình 100 tỷ đồng:
+ Thiết kế kỹ thuật: 0,0211%;
+ Dự toán: 0,0185%,
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công – dự toán,
Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
– Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
– Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
– Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
– Nghị định số: 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ 209/CP;
– Thông tư số: 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
– Thông tư số: 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ 99/CP;
– Thông tư số: 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số12/2009/NĐ-CP.
Liên hệ luật sư Nguyễn Nhật Nam để biết thêm chi tiết: 0912.356.575