Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Công ty Luật Hồng Bàng xin gửi tới quý khách hàng bài viết về Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành thực hiện đấu thầu thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh. Để được giải đáp những vướng mắc về các vấn đề pháp lý cũng như tiết kiệm thời gian và công sức của bản thân, xin quý khách liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900.6575

Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Tổ chức, đơn vị chuẩn bị đầy dủ hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:

– Địa điểm: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính

– Thời gian: vào giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần vào giờ làm việc ( Trừ các ngày nghỉ theo quy định của pháp luật )

– Trình tự tiếp nhận:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả viết phiếu hẹn chuyển kế toán Văn phòng sở viết hóa đơn thu phí nộp vào quỹ. Sau khi thủ quỹ nhận tiền ký liên 2 giao cho người nộp tiền.

+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, chưa hợp lệ, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ để được tiếp nhận.

Bước 3: Xử lý hồ sơ:

– Phòng Đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, chưa hợp lệ thì điện thoại hoặc trình lãnh đạo ký công văn chuyển bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi đơn vị hẹn trong vòng 03 ngày phải hoàn chỉnh hồ sơ để được thẩm định ( thời hạn hoàn chỉnh hồ sơ không tính trong thời hạn thẩm định). Quá hạn 03 ngày, đơn vị không bổ sung hồ sơ thì phòng Đầu tư chuyển hồ sơ về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả lại hồ sơ và tiền phí đã thu cho đơn vị

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện thẩm tra quyết toán theo đúng thời gian bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hẹn với phòng và trình Giám đốc sở ký tờ trình ( kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định ) để trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định phê duyệt quyết toán;

– Sau khi có quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh sẽ gửi kết quả về Sở Tài chính và đơn vị

Bước 4: Trả kết quả:

– Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính

– Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần ( Trừ các ngày nghỉ theo quy định của pháp luật )

– Trình tự trả kết quả:

+ Đơn vị đem phiếu hẹn đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để ký nhận vào sổ giao nhận và trả lại phiếu hẹn cho bộ phận tiếp nhận, sau đó bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao quyết định phê duyệt quyết toán cho đơn vị

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính

Hồ sơ.

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư­ số: ( không có mẫu, 02 bản chính)

Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành gồm 08 biểu báo cáo ( có mẫu, 2 bản chính)

Các văn bản pháp lý có liên quan (có mẫu, 2 bản sao không công chứng):

– Quyết định phê duyệt dự án đầu t­ư hoặc Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỷ thuật (Các Quyết định điều chỉnh bổ sung nếu có) kèm theo dự án đầu tư­ (Không có mẫu, 2 bản sao không công chứng);

– Quyết định phê duyệt thiết kế kỷ thuật và dự toán (Các Quyết định điều chỉnh, bổ sung nếu có) kèm theo dự toán chi tiết đư­ợc duyệt ( không có mẫu, 2 bản sao không công chứng);

– Quyết định phê duyệt kết quả trúng thầu và hồ sơ trúng thầu mời thầu, kế  hoạch đấu thầu …kèm  theo (không có mẫu, 2 bản sao không công chứng);

– Quyết định giao kế hoạch vốn hàng năm hoặc thông báo kế hoạch vốn của Sở Kế hoạch và đầu tư (không có mẫu, 2 bản sao không công chứng);

– Quyết định giao dự toán chi phí quản lý dự án (nếu có ):(không có mẫu, 2 bản sao không công chứng);

– Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án đầu t­ư hàng năm (nếu có ): (không có mẫu, 2 bản sao không công chứng);

– Các văn bản pháp lý khác có liên quan (Không có mẫu, 2 bản sao không công chứng);

Tập bản vẽ thiết kế kỹ thuật, Dự toán chi tiết đã đ­ược thẩm định phê duyệt: ( Không có mẫu, 01bản sao không công chứng)

Các hợp đồng kinh tế + Biên bản thanh lý hợp đồng:

– Khảo sát lập dự án đầu tư (Không có mẫu, 01 bản sao công chứng)

– Khảo sát thiết kế kỹ thuật và lập dự án (Không có mẫu, 01 bản sao công chứng)

– Thẩm định thiết kế kỷ thuật & dự án (Nếu có) (Không có mẫu, 01 bản sao công chứng)

– Thi công xây dựng, hợp đồng mua sắm thiết bị (Nếu có) (Không có mẫu, 01 bản sao công chứng)

– Tư­ vấn giám sát thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị (Không có mẫu, 01 bản sao công chứng)

– T­ư vấn kiểm định và chứng nhận sự phù hợp chất lượng công trình (Nếu công trình phải thực hiện kiểm định và chứng nhận sự phù hợp chất l­ượng công trình theo Thông tư­ 11/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng) (Không có mẫu, 01 bản sao công chứng)

– Kiểm toán báo cáo quyết toán (nếu có) (Không có mẫu, 01 bản sao công chứng)

Các biên bản nghiệm thu:

– Biên bản nghiệm thu công tác tư­ vấn hoàn thành, biên bản bàn giao Hồ sơ (Không có mẫu, 01 bản sao công chứng)

– Biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi

công xây dựng công trình; Biên bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị (Không có mẫu, 01 bản sao công chứng)

– Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng (Không có mẫu, 01 bản sao công chứng)

Hồ sơ quyết toán khối l­ượng A – B :

– Chi phí xây dựng ( Không có mẫu, 01 bản chính )

– Chi phí thiết bị ( Không có mẫu, 01 bản chính )

– Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng (Không có mẫu, 01 bản chính )

– Chi phí khác ( Không có mẫu, 01 bản chính )

Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công:

– Nhật ký thi công (Không có mẫu, 01 bản sao không công chứng)

– Bản vẽ hoàn công (Không có mẫu, 01 bản sao không công chứng)

Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án: (Không có mẫu, 02 bản chính)

Văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: (Không có mẫu, 02 bản chính)

Kết luận của Thanh tra; Biên bản kiểm tra; Báo cáo kiểm toán nhà nước (nếu có) và báo cáo của chủ đầu tư về việc chấp hành các kết luận trên: (Không có mẫu, 02 bản sao không công chứng)

Chứng nhận sự phù hợp chất lượng công trình của dự án: (Không có mẫu, 02 bản sao không công chứng)

Các hồ sơ khác có liên quan:

– Các chứng chỉ chất lượng vật liệu đưa vào công trình; hóa đơn các loại vật liệu chủ yếu: (Không có mẫu, 01 bản sao không công chứng)

– Bảng đối chiếu công nợ giữa chủ đầu tư­ với các đơn vị liên quan đến thời điểm lập Báo cáo quyết toán (Không có mẫu, 01 bản chính)

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết:

– Dự án Quan trọng quốc gia: 04 tháng 04 ngày;

– Dự án nhóm A: 03 tháng 04 ngày;

– Các Dự án còn lại và các hạng mục công trình độc lập: 02 tháng 04 ngày

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành – Mẫu số 01/QTDA

– Các văn bản pháp lý có liên quan – Mẫu số 02/QTDA

– Tình hình thực hiện năm đầu tư qua các năm – Mẫu số 03/QTDA

– Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục hoàn thành – Mẫu số 04/QTDA

– Tài sản cố định mới tăng – Mẫu số 05/QTDA

– Tài sản lưu động bàn giao – Mẫu số 06/QTDA

– Tình hình thanh toán và công nợ của dự án – Mẫu số 07/QTDA

– Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư – Mẫu số 08/QTDA

Phí, lệ phí:

Chi phí thẩm tra-Phê duyệt tính bằng (%) thu trên Tổng mức đầu tư ( Tỷ đồng ):

– Nhỏ hơn hoặc bằng 5 tỷ thu 0,32 %;

– 10 tỷ thu 0,21%;

– 50 tỷ thu 0,16%;

– 100 tỷ thu 0,13%;

– 1.000 tỷ thu 0,04%;

– 10.000 tỷ thu 0,012%;

– Lớn hơn hoặc bằng 20.000 tỷ thu 0,008%

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Điều 1 đến điều 69 Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo

– Điều 1 đến điều 24 Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của NĐ 16 và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo

– Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/7/2008 của Bộ Tài chính Sửa đổi thông tư 33/ 2007/TT-BTC ngày 09-04-2007 và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo

-Thông tư số : 33/2007/TT-BTC ngày 09-04-2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn quyết toán công trình hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo

-Thông tư số : 117/2007/TT-BTC ngày 05/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo

Liên hệ luật sư Nguyễn Nhật Nam để biết thêm chi tiết: 0912.356.575