Công ty Luật Hồng Bàng xin gửi tới quý khách hàng bài viết về Thẩm tra trình UBND tỉnh cho phép sử dụng thẻ ABTC (thẻ doanh nhân APEC) T-THA-173473-TT lĩnh vực: Công tác lãnh sự. Để được giải đáp những vướng mắc về các vấn đề pháp lý cũng như tiết kiệm thời gian và công sức của bản thân, xin quý khách liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900.6575
Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính
Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
- Địa điểm: Phòng Lãnh sự – Lễ tân, Sở Ngoại vụ
- Trình tự nhận:
– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ;
– Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp;
– Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
Trong vòng 25 ngày làm việc, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm phối hợp, lấy ý kiến các cơ quan chức năng trong tỉnh để trình tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ra văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cho phép sử dụng thẻ ABTC.
Bước 4. Trả kết quả
- Địa điểm: Phòng Lãnh sự – Lễ tân, Sở Ngoại vụ.
- Trình tự trả:
– Đến hẹn, người nhận đem phiếu hẹn đến phòng Lãnh sự – Lễ tân sở Ngoại vụ;
– Cán bộ trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và trao văn bản chấp thuận cho người nhận; người nhận ký vào sổ trả kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ, trả kết quả: Theo giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Phòng Lãnh sự – Lễ tân, Sở Ngoại vụ.
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
– Đối với doanh nhân Việt Nam đang làm trên địa bàn tỉnh Tỉnh, thành phố hồ sơ gồm:
+ Tờ khai đề nghị cho sử dụng thẻ ABTC (theo mẫu do Cục quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an ban hành);
+ Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh);
+ Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc văn bản chứng minh chức vụ, vị trí công tác của cá nhân xin sử dụng thẻ ABTC;
+ Tài liệu chứng minh năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng hợp tác với đối tác các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC hoặc việc thực hiện hạn ngạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp như: các loại hợp đồng của doanh nghiệp ký kết với các đối tác trong và ngoài nước, báo cáo doanh thu, báo cáo tình hình thực hiện hạn ngạch xuất nhập khẩu đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu (bản photo công chứng);
+ Bản sao văn bản thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước trong vòng 02 năm gần nhất.
– Đối với công chức, viên chức hồ sơ gồm:
+ Tờ khai đề nghị cho sử dụng thẻ ABTC (theo mẫu do Cục quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an ban hành);
+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu của cá nhân xin cấp thẻ ABTC;
+ Bản sao có chứng thực thư mời hoặc các văn bản, giấy tờ liên quan đến việc thực hiện cam kết thương mại với các nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC;
+ Bản sao Quyết định cử đi công tác nước ngoài của công chức, viên chức.
Số bộ hồ sơ:
– 03 bộ đối với đối tượng là doanh nghiệp;
– 02 bộ đối vớí đối tượng cán bộ công chức, viên chức.
Thời hạn giải quyết: Thời hạn 30 ngày làm việc đối với doanh nhân Việt Nam làm việc tại các doanh nghiệp;
– Thời hạn không quá 12 ngày làm việc đối với công chức, viên chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Tỉnh, thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế, Cục Hải quan.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
– Tờ khai đề nghị cấp thẻ (theo mẫu do Cục quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an ban hành).
Phí, lệ phí: Không.
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính
- Yêu cầu hoặc điều kiện 1
– Có hộ chiếu còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
– Có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn tới các nền kinh tế thành viên (tham gia chương trình) ABTC để ký kết, thực hiện các cam kết kinh doanh trong khu vực APEC.
– Doanh nhân phải là người làm việc ở các doanh nghiệp có năng lực sản xuất, kinh doanh thực thụ hoặc phải có hạn ngạch xuất nhập khẩu sang các nền kinh tế thành viên, và phải là người đại diện cho doanh nghiệp đó khi thực hiện việc ký kết hoặc thực hiện cam kết kinh doanh, đầu tư, thương mại trong khối.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 2
Không thuộc diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật, bao gồm các trường hợp sau:
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến công tác điều tra tội phạm.
– Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án hình sự.
– Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án dân sự, kinh tế, đang chờ để giải quyết tranh chấp về dân sự, kinh tế.
– Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính trừ trường hợp có đặt tiền, đặt tài sản hoặc có biện pháp bảo đảm khác để thực hiện nghĩa vụ đó.
– Vì lý do ngăn chặn dịch bệnh nguy hiểm lây lan
– Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
– Có hành vi vi phạm hành chính về xuất nhập cảnh theo Quy định của Chính phủ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
– Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
– Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
– Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
Liên hệ luật sư Nguyễn Nhật Nam để biết thêm chi tiết: 0912.356.575