Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Công ty Luật Hồng Bàng xin gửi tới quý khách hàng bài viết về Thủ tục cấp Giấy phép xả nước thải với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; xả nước thải với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác. Để được giải đáp những vướng mắc về các vấn đề pháp lý cũng như tiết kiệm thời gian và công sức của bản thân, xin quý khách liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900.6575

Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính

a) Trình tự thực hiện:

– Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội) – nộp phí thẩm định, lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;

+ Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định;

Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

– Bước 2: Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải (sau đây gọi là đề án, báo cáo)

+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND thành phố cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép;

+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc;

+ Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.

– Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép

Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND thành phố Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nộp lệ phí cấp giấy phép và nhận giấy phép.

b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường – 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

1) Thành phần hồ sơ:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu 09);

– Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải (mẫu 35); Báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước (mẫu 36) (Đề án, Báo cáo do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập – Có Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân lập Đề án, Báo cáo kèm theo);

– Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước (đối với trường hợp xả trực tiếp vào sông, suối, kênh, rạch, hồ, ao, đầm); Kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

– Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải.

Trường hợp chưa có công trình xả nước thải vào nguồn nước, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.

2) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ (trong trường hợp cần lập hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung thêm 01 bộ hồ sơ)

d) Thời hạn giải quyết:

Tổng thời gian: ba mươi (30) ngày làm việc không kể thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, trong đó:

– Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá hai mươi ba (23) ngày làm việc;

– Tại UBND thành phố: không quá bảy (07) ngày làm việc.

e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc xả nước thải vào nguồn nước.

f) Cơ quan thực hiện TTHC:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố Hà Nội.

– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

– Cơ quan phối hợp (nếu có)

g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép

h) Lệ phí, phí:

– Lệ phí cấp giấy phép: 100.000 đồng/1 giấy phép.

– Phí thẩm định:

+ Đề án, báo cáo xả nước thải với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: Không;

+ Đề án, báo cáo xả nước thải với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác:

* Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 2000m3/ngày đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm: 4.200.000 đồng/01 đề án, báo cáo.

* Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 500m3/ngày đêm đến dưới 2000m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng/01 đề án, báo cáo

* Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 100m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm: 900.000 đồng/01 đề án, báo cáo

* Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả dưới 100m3/ngày đêm: 300.000 đồng/01 đề án, báo cáo.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu 09);

– Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải (mẫu 35); Báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước (mẫu 36). (Mẫu 09: Cụ thể hóa tên cơ quan cấp phép tại Mẫu 09 của Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014; Mẫu 35 và Mẫu 36: bổ sung các nội dung về đặc thù của Hà Nội tại Mẫu 35 và Mẫu 36 của Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

– Có đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.

Phương án, biện pháp xử lý nước thải thể hiện trong đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước phải bảo đảm nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẫn kỹ thuật.

– Có thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân khác đủ năng lực thực hiện việc vận hành hệ thống xử lý nước thải và quan trắc hoạt động xả nước thải đối với trường hợp đã có công trình xả nước thải;

– Có phương án bố trí thiết bị, nhân lực để thực hiện việc vận hành hệ thống xử lý nước thải và quan trắc hoạt động xả thải đối với trường hợp chưa có công trình xả nước thải.

l) Căn cứ pháp lý của TTHC:

 – Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội;

– Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ;

– Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

– Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND thành phố Hà Nội;

– Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của UBND thành phố Hà Nội;

– Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Liên hệ luật sư Nguyễn Nhật Nam để biết thêm chi tiết: 0912.356.575