Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Công ty Luật Hồng Bàng xin gửi tới quý khách hàng bài viết về Thủ tục cấp, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất. Để được giải đáp những vướng mắc về các vấn đề pháp lý cũng như tiết kiệm thời gian và công sức của bản thân, xin quý khách liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900.6575

Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính

a, Trình tự thực hiện:

– Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (Số 18, phố Huỳnh Thúc Kháng, quận Đống Đa, Hà Nội) – lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc có văn bản thông báo gửi tổ chức, cá nhân để hoàn thiện.

– Bước 2: Cấp Giấy xác  nhận

Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường; trong trường hợp cần thiết, tiến hành lấy mẫu, phân tích, tham vấn các tổ chức, cá nhân có liên quan. Trường hợp đáp ứng đủ điều kiện, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, cấp Giấy xác nhận; trường hợp chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

+ Thời hạn giải quyết: 30 (ba mươi) ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới; 20 (hai mươi) ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại.

* Đối với trường hợp cấp lại Giấy xác nhận do bị mất hoặc hư hỏng: thời hạn cấp lại là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân.

– Bước 3: Trả kết quả

b, Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Tài nguyên và Môi trường – 18 Huỳnh Thúc Kháng, Quận Đống Đa, Hà Nội.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

– Trường hợp cấp mới Giấy xác nhận:

  1. Một (01) văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 2a ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và  Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất(Bản chính);
  2. Bảy (07) báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường(Bản chính);
  3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế(Bản sao có đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân);
  4. Một (01) trong các văn bản sau: Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (nếu có); Giấy chứng nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường; Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường; Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường; Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản; Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; Văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường(Bản sao có đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân);
  5. Một (01) trong các văn bản sau: Giấy xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở, dự án; Giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương (nếu có)(Bản sao có đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân);
  6. Hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp chất, chất thải với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kčm, chất thải phát sinh)(Bản sao có đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân);
  7. Báo cáo kết quả giám sát môi trường định kỳ của cơ sở (trường hợp báo cáo không có kết quả giám sát môi trường đối với các công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu thì phải bổ sung)(Bản sao có đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân) ;
  8. Bản cam kết về tái xuất hoặc xử lý phế liệu nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường(Bản chính).

– Trường hợp cấp lại Giấy xác nhận do hết hạn:

  1. Một (01) văn bản đề nghị cấp lại theo mẫu quy định tại Phụ lục 2b ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường(Bản chính);
  2. Ba (03) báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và  Môi trường(Bản chính);
  3. Báo cáo kết quả giám sát môi trường định kỳ gần nhất của cơ sở, nhưng không quá sáu (06) tháng trước ngày cơ sở đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp lại Giấy xác nhận do hết hạn(Bản sao có đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân).

– Trường hợp cấp lại Giấy xác nhận do bị mất hoặc hư hỏng:

Tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị cấp lại theo mẫu quy định tại Phụ lục 2c ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để được cấp lại Giấy xác nhận (Bản chính).

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

* Lưu ý:

– Tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất không phải nộp báo cáo quy định tại mục 7 trong trường hợp phế liệu lần đầu tiên được đề nghị nhập khẩu và công trình, thiết bị sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu đề nghị nhập khẩu chưa đi vào vận hành tại thời điểm đề nghị cấp Giấy xác nhận. Trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận, tổ chức, cá nhân phải nộp bổ sung báo cáo kết quả giám sát môi trường đối với các công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu cho Sở Tài nguyên và Môi trường.

– Trường hợp tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu để sử dụng có thay đổi về chủng loại, tăng khối lượng phế liệu nhập khẩu thì thực hiện thủ tục như đối với trường hợp cấp mới.

d, Thời hạn giải quyết:

– Trường hợp cấp mới: 30 ngày làm việc.

– Trường hợp cấp lại do Giấy xác nhận hết hạn: 20 ngày làm việc.

– Trường hợp cấp lại do Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân.

* Lưu ý: Thời hạn giải quyết hồ sơ được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

e, Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

– Tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu để sử dụng làm nguyên liệu sản xuất không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

f, Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ môi trường Hà Nội.

g, Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.

h, Lệ phí:

Không có

i, Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận theo quy định tại Phụ lục 2a ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và  Môi trường;

– Mẫu văn bản đề nghị cấp lại do Giấy xác nhận hết hạn theo quy định tại Phụ lục 2b ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và  Môi trường;

– Mẫu văn bản đề nghị cấp lại do bị mất, hư hỏng Giấy xác nhận theo quy định tại Phụ lục 2c ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và  Môi trường;

– Mẫu báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định tại Phụ lục 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và  Môi trường;

– Mẫu bản cam kết về tái xuất hoặc xử lý phế liệu nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và  Môi trường.

k, Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không có

l, Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;

– Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;

– Quyết định số 73/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;

– Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.

Liên hệ luật sư Nguyễn Nhật Nam để biết thêm chi tiết: 0912.356.575