Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Lãnh bảo hiểm xã hội một lần cần những giấy tờ theo quy định của pháp luật. Để biết được quyền lợi của mình về bảo hiểm xã hội cũng như các loại giấy tờ cần phải có trong việc tục lãnh bảo hiểm xã hội một lần theo luật định, quý bạn đọc có thể tham khảo bài viết dưới đây.

1. Đối tượng được lãnh bảo hiểm xã hội một lần

Căn cứ theo quy định tại (khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014) đối tượng được hưởng bảo hiểm xã hội một lần là người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

  • Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng
  • Cán bộ, công chức, viên chức
  • Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu
  • Một số đối tượng khác theo quy định của pháp luật.

2. Điều kiện lãnh bảo hiểm xã hội một lần

Căn cứ theo quy định tại (Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014), (Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP) đối tượng được lãnh bảo hiểm xã hội một lần phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đủ tuổi hưởng lương hưu (người lao động từ đủ 50 tuổi trở lên, người lao động nam từ đủ 55 tuổi đến 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi) mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội
  • Chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với lao động nữ hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
  • Người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sau 01 năm nghỉ việc hoặc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sau 01 năm không tiếp tục đóng mà chưa đủ 20 năm đóng.
  • Ra nước ngoài để định cư
  • Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.

3. Mức lãnh và cách tính bảo hiểm xã hội một lần

Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được pháp luật quy định cụ thể cho người lao động

a. Trường hợp chưa đóng đủ một năm

  • Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm được tính bằng 22% của các mức tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại (khoản 2 Điều 19 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH).

b. Trường hợp đóng thời gian bảo hiểm xã hội tự nguyện và bắt buộc

  • Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không bao gồm số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của từng thời kỳ, trừ trường hợp quy định tại (điểm d khoản 1 Điều 8 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP).
  • Việc tính mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được thực hiện như người lao động không được Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, sau đó trừ đi số tiền nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.
  • Số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính bằng tổng số tiền Nhà nước hỗ trợ của từng tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Mức hỗ trợ của từng tháng được tính theo công thức sau:

Số tiền nhà nước hỗ trợ tháng i = 0,22 x (chuẩn nghèo khu vực nông thôn tại tháng i) x (tỷ lệ hỗ trợ của nhà nước tại tháng i)

c. Trường hợp có tháng lẻ

  • Khi tính mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần trong trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm, từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.
  • Trường hợp tính đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2014 nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì những tháng lẻ đó được chuyển sang giai đoạn đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 trở đi để làm căn cứ tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần.

4. Thủ tục lãnh bảo hiểm xã hội một lần

Cơ quan bảo hiểm xã hội có thẩm quyền giải quyết yêu cầu lãnh BHXH một lần cho người dân

* Thành phần hồ sơ

Người yêu cầu nộp một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại (Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014) như sau:

  • Sổ bảo hiểm xã hội
  • Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động (mẫu 14-HSB)
  • Đối với người nước ngoài phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc hộ chiếu, thị thực, giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài,…
  • Trích sao hồ sơ bệnh án (đối với người lao động mắc bệnh nguy hiểm tính như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế)

* Thời hạn giải quyết hồ sơ: trong 30 ngày, kể từ ngày người yêu cầu nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định tại (Điều 110 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

* Trình tự thực hiện

Bước 1: Người yêu cầu nộphồ sơ lãnh bảo hiểm xã hội một lần đến cơ quan bảo hiểm xã hội quận/huyện hoặc cấp tỉnh (trong trường hợp bảo hiểm xã hội được phân cấp giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần) nơi cư trú.

Bước 2: Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người hưởng lương hưu
  • Trong thời hạn 10 ngày đối với trường hợp hưởng bảo hiểm xã hội một lần

Bước 3: Nhận kết quả của cơ quan giải quyết.

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư: Nhật Nam qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!

Công ty Luật Hồng Bàng./.