Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Hỏi: Đất trồng cây lâu năm có được phép ủy quyền cho tặng để thực hiện mục đích mua bán không? chủ đất có hộ khẩu tại Nghi lộc,  còn vị trí mảnh đất ở Nam Đàn. Vậy chủ đất có thể làm thủ tục cho tặng lại mảnh đất đó hay không? Người được hưởng ủy quyền cho tặng lại có hộ khẩu ở Tp.Vinh?

Trả lời:

Theo quy định của Luật Đất đai 2013:

Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Theo quy định này, ngưởi sử dụng đất hoàn toàn có thể thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho. thế hấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Trong trường hợp này, bạn hoàn toàn có thể tiến hành thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất của bạn cho một người khác. Tuy nhiên, bạn phải đáp ứng được các điều kiện quy định về việc tặng cho quyền sử dụng đất như sau:

– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Trong thời hạn sử dụng đất.

Bên cạnh đó, theo quy định của Luật Đất đai 2013 quy định

Điều 10. Phân loại đất

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

Như vậy, theo quy định này đất trồng cây lâu năm thuộc loại đất nông nghiệp. Vì vậy khi thực hiện thủ tục tặng cho bạn phải đáp ứng thêm các điều kiện quy định về việc tặng cho đất nông nghiệp.

Điều kiện về người nhận tặng cho quyền sử dụng đất như sau:

Điều 191. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất

1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

2. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

4. Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Trong trường hợp này, bạn cầm xem xét về người được nhận tặng cho quyền sử dụng đất có thuộc các trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất hay không. Nếu người đó thuộc một trong các trường hợp pháp luật quy định không được nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất thì bạn không thể thực hiện việc tặng cho đối với người đó được. Trường hợp người đó không thuộc một trong các trường hợp trên thì bạn có thể tiến ahfnh thủ tục tặng cho đất đối với người đó.

Bên cạnh đó, bạn cần xem xét về chính sách ở địa phương bạn xem có quy định cấm chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp cho người không cùng xã, phường, thị trấn hay không. Nếu địa phương bạn không có quy định về việc cấm chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp cho người không cùng xã, phường, thị trấn thì bạn hoàn toàn có thể thực hiện thủ tục tăng cho đất nông nghiệp cho người không cùng xã phương, thị trấn của mình. Cụ thể, trong trường hợp này bạn hoàn toàn có thể thực hiện thủ tục để tặng cho mảnh đất tại Nam Đàn cho người bạn có hộ khẩu ở Tp.Vinh nếu địa phương bạn không có quy định khác.

Vê thủ tục, hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất:

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 689 Bộ luật Dân sự 2005 quy định:

“Việc chuyển quyền sử dụng đất được thục hiện thông qua hợp đồng và hợp đồng phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật”. Nếu bạn muốn tặng cho quyền sử dụng đất thì bạn cần lập hợp đồng tặng cho bằng văn bản và có công chứng, chứng thực.

Về hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất:

+ Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định của tổ chức tạng cho quyền sử dụng đất.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Hợp đồng chuyển QSDĐ phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

– Hồ sơ cho quyền sử dụng đất nộp tại phòng Tài nguyên và môi trường; trường hợp bạn sử dụng đất tại nông thôn thì bạn có thể nộp hồ sơ tại UBND xã nơi có đất để chuyển cho phòng Tài nguyên và môi trường.

CÔNG TY LUẬT HỒNG BÀNG

Trân trọng !