Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Kinh doanh xăng dầu là ngành nghề kinh doanh có điều kiện ở Việt Nam. Để được phép kinh doanh trong lĩnh vực này, các chủ thể phải đáp ứng được những điều kiện nhất định và phải được cấp giấy phép xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu. Vậy thủ tục đó được thực hiện như thế nào? Các chủ thể có thể kinh doanh xăng dầu dưới những hình thức nào? Hãy cùng Công ty Luật Hồng Bàng tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

0

– Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/09/2014

– Thông tư 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014

– Nghị định 95/2021/NĐ-CP ngày 01/11/2021

– Thông tư 17/2021/TT-BC ngày 19/11/2021

0

Trình tự thực hiện

0

– Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương.

– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

– Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

0

Cách thức thực hiện

0

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Mô tả
Trực tiếp 30 Ngày làm việc Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trực tuyến 30 Ngày làm việc Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
Dịch vụ bưu chính 30 Ngày làm việc Ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

0

Thành phần hồ sơ

0

Tên giấy tờ Số lượng
a) Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm: Bản chính: 0
Bản sao: 0
– Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; Bản chính: 1
Bản sao: 0
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Bản chính: 0
Bản sao: 1
– Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 6 Điều 13 Nghị định 83/2014/NĐ-CP; Bản chính: 0
Bản sao: 1
– Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 13 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP) và Khoản 4 Điều 13 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, kèm theo các tài liệu chứng minh; Bản chính: 1
Bản sao: 0
– Bản sao Hợp đồng mua bán xăng dầu của thương nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu với thương nhân cung cấp xăng dầu; Bản chính: 0
Bản sao: 1
– Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại Khoản 5 Điều 13 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP), kèm theo các tài liệu chứng minh. Bản chính: 1
Bản sao: 0
b) Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP; khoản 11 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và gửi về Bộ Công Thương trước ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc, trước khi Giấy xác nhận hết hiệu lực. Bản chính: 0
Bản sao: 0

0

Cơ quan thực hiện

0

Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương

0

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

0

– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

– Có kho, bể dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

– Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

– Có phòng thử nghiệm thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc có hợp đồng dịch vụ thuê cơ quan nhà nước có phòng thử nghiệm đủ năng lực kiểm tra, thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng xăng dầu phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng.

– Có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất ba (03) cửa hàng thuộc sở hữu; tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc các đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP.

– Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

0

Trên đây là toàn bộ bài viết của chúng tôi về Thủ tục Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu. Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như tiếp cận dịch vụ của chúng tôi, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các hình thức sau:
Liên hệ trực tiếp với Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75;
Gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật 1900.6575;
Gửi thư yêu cầu dịch vụ qua email: info@hongbanglawfirm.com
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!