Căn cứ pháp lý:
– Nghị định 16/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Điều kiện để tổ chức được xem xét, cấp phép hoạt động
Điều kiện về địa điểm kinh doanh
Địa điểm của đại lý kinh doanh hoạt động đổi ngoại tệ phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Cơ sở lưu trú du lịch đã được cơ quan quản lý nhà nước về du lịch xếp hạng từ 3 sao trở lên;
– Cửa khẩu quốc tế (đường bộ, đường không, đường thủy);
– Khu vui chơi giải trí có thưởng dành cho người nước ngoài được cấp phép;
– Văn phòng bán vé của các hãng hàng không, hàng hải, du lịch của nước ngoài và văn phòng bán vé quốc tế của các hãng hàng không Việt Nam;
– Khu du lịch, trung tâm thương mại, siêu thị có khách nước ngoài tham quan, mua sắm.
Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị
– Có quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ
– Có biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn trong quá trình đổi ngoại tệ;
– Tại nơi giao dịch phải có bảng thông báo tỉ giá đổi công khai;
– Bảng hiệu ghi tên tổ chức tín dụng ủy quyền và tên đại lý đổi ngoại tệ.
Điều kiện về tư cách, vai trò
– Được tổ chức tín dụng được phép ủy quyền làm đại lý đổi ngoại tệ.
– Tổ chức đó chỉ được đại diện cho một tổ chức tín dụng.
Thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ
Hồ sơ xin kinh doanh ngoại tệ
a. Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ (theo mẫu Phụ lục 1 Thông tư 11/2016/TT-NHNN);
b. Văn bản cam kết của tổ chức kinh tế kèm bản sao giấy tờ chứng minh (nếu có) về việc đặt đại lý đổi ngoại tệ tại địa Điểm theo quy định; Bản cam kết của tổ chức kinh tế về việc chỉ làm đại lý đổi ngoại tệ cho một tổ chức tín dụng được phép;
c. Bản sao giấy tờ chứng minh việc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương;
d. Báo cáo về tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động đổi ngoại tệ;
e. Giấy xác nhận do tổ chức tín dụng ủy quyền cấp cho nhân viên trực tiếp làm ở đại lý đổi ngoại tệ, trong đó xác nhận nhân viên đã được đào tạo, tập huấn kỹ năng nhận biết ngoại tệ thật, giả;
f. Quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ bao gồm các nội dung chính sau: có biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quá trình đổi ngoại tệ; việc ghi chép, xuất hóa đơn cho khách hàng, lưu giữ chứng từ, hóa đơn, sổ sách; chế độ hạch toán, kế toán; chế độ báo cáo;
g. Bản sao hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ ký với tổ chức tín dụng ủy quyền.
Nơi nộp hồ sơ
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi tổ chức kinh tế đặt đại lý đổi ngoại tệ.
Thời hạn giải quyết
– Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
– Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo rõ lý do.
Trên đây là toàn bộ bài viết của Luật Hồng Bàng liên quan đến Điều kiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ. Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như tiếp cận dịch vụ của Luật Hồng Bàng, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75 hoặc gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900.6575 hoặc gửi thư yêu cầu dịch vụ qua email: infor@hongbanglawfirm.com
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!
Trân trọng!