Căn cứ pháp lý
- Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14;
- Thông tư 80/2021/TT-BTC;
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP;
- Thông tư 19/2021/TT-BTC;
- Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12;
- Thông tư 130/2016/TT-BTC
I, Điều kiện hoàn thuế GTGT với dự án đầu tư
Khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC, điều kiện hoàn thuế GTGT với dự án đầu tư bao gồm:
- Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư (trừ trường hợp dẫn tại điểm c Khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC và trừ dự án đầu tư xây dựng nhà để bán hoặc cho thuê mà không hình thành tài sản cố định) cùng tỉnh, thành phố, đang trong giai đoạn đầu tư thì cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai riêng đối với dự án đầu tư và phải kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. Số thuế GTGT được kết chuyển của dự án đầu tư tối đa bằng số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của cơ sở kinh doanh.
Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư.
Sau khi bù trừ nếu số thuế GTGT đầu vài của dự án đầu tư mà chưa được khấu trừ hết nhỏ hơn 300 triệu đồng thì kết chuyển vào số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư của kỳ kê khai tiếp theo.
II, Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư
Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư đối với trường hợp phải làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
+ Đối với dự án có công trình xây dựng: Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc hợp đồng cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; giấy phép xây dựng;
+ Bản sao Chứng từ góp vốn điều lệ;
+ Bản sao Giấy phép kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 10 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ);
+ Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án, Quyết định giao quản lý dự án đầu tư của chủ dự án đầu tư, Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh hoặc Ban quản lý dự án đầu tư (nếu chi nhánh, Ban quản lý dự án thực hiện hoàn thuế).
III, Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư
Bước 1: Người nộp thuế thuộc trường hợp và đối tượng được hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề nghị hoàn và gửi cơ quan thuế
Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ và gửi thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ cho người nộp thuế và ghi sổ nhận hồ sơ trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế.
+ Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế, cơ quan thuế gửi thông báo về việc chấp nhận/ không chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
Nếu hồ sơ được chấp nhận giải quyết, Cơ quan thuế sẽ giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế và trả kết quả theo quy định pháp luật
Trên đây là toàn bộ bài viết của Luật Hồng Bàng liên quan đến Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư. Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như tiếp cận dịch vụ của Luật Hồng Bàng, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75 hoặc gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900.6575 hoặc gửi thư yêu cầu dịch vụ qua email: infor@hongbanglawfirm.com
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!
Trân trọng!