Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

 

1.Căn cứ pháp lý

-Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014

– Thông tư số 04/2015/TT-BCA

2.Thành phần hồ sơ

Thành phần hồ sơ:

– 01 Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực .

– Một trong những giấy tờ, tài liệu chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc các giấy tờ được cấp trước đây dùng để suy đoán về quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.

– Giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam định cư ở nước đương sự cư trú hoặc công dân Việt Nam đảm bảo đương sự là người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

– Giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc công dân Việt Nam (giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con và các giấy tờ có giá trị khác theo quy định của pháp luật Việt Nam).

– Hộ chiếu nước ngoài hoặc người chưa được cấp Hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (kèm theo bản sao để cơ quan có thẩm quyền lưu).

– Trường hợp không có giấy tờ quy định nêu trên, thì người đề nghị cấp giấy miễn thị thực có thể xuất trình giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó ghi có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

3.Trình tự thực hiện

Bước 2:

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị cấp giấy miễn thị thực cho bản thân và thân nhân nộp hồ sơ tại trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an

Bước 2:

Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

-Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì in giấy biên nhận trao cho người nộp.

– Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

Bước 3:

Nhận Giấy miễn thị thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an

Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy miễn thị thực.

4.Yêu cầu, điều kiện thực hiện

– Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài (gọi tắt là hộ chiếu) còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có Hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp có giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh.

– Không được cấp giấy miễn thị thực nếu thuộc diện “chưa được nhập cảnh Việt Nam” theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và nhân thân, nếu thuộc diện tạm hoãn xuất cảnh, thì không được giải quyết cấp giấy miễn thị thực tại Việt Nam.

  1. Dịch vụ tại Luật Hồng Bàng

– Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến thủ tục cấp giấy miễn thị thực

– Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý của các yêu cầu tư vấn và các giấy tờ của khách hàng

– Tiến hành soạn thảo hồ sơ theo yêu cầu

– Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Theo dõi hồ sơ và trả lời yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng

– Nhận kết quả tại cơ quan nhà nước và giao tận tay khách hàng

Phí dịch vụ: Hãy liên hệ với Công ty Luật Hồng Bàng để được cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất với chi phí thấp nhất

Mọi thắc mắc quý khách vui lòng liên hệ Công ty Luật Hồng Bàng để được tư vấn chi tiết:       

CÔNG TY LUẬT HỒNG BÀNG

Điện thoại: 0912 35 65 75 – 0968 35 65 75 (Luật sư Nhật Nam)

Tổng đài tư vấn trực tuyến: 1900 6575

Email : lienheluathongbang@gmail.com

Trân trọng!