Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

1. Công ty hợp danh là gì? 

Theo Điểm a khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 định nghĩa về công ty hợp danh như sau: Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. 

2. Thành viên công ty hợp danh và thành viên góp vốn

Công ty hợp danh tồn tại 02 loại thành viên là thành viên hợp danh và thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh được coi như những “người sáng lập” công ty. Dưới đây là bảng so sánh để thấy được khác nhau giữa 02 loại thành viên này.

Tiêu chí Thành viên hợp danh Thành viên góp vốn
Số lượng Phải có ít nhất 02 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Không quy định cụ thể về số lượng và không bắt buộc phải có trong công ty hợp danh.
Trách nhiệm Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
Lợi nhuận – Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty.

– Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được chia giá trị tài sản còn lại tương ứng theo tỷ lệ phần vốn góp vào công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác.

Được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ của công ty.
Điều hành, quản lý công ty – Nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; đàm phán và ký kết hợp đồng, thỏa thuận hoặc giao ước…

– Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân; không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

Không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty.
Chuyển nhượng vốn Thành viên hợp danh không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại. Được phép chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác.

 

3. Ưu và nhược điểm của công ty hợp danh

3.1. Ưu điểm

– Công ty hợp danh yêu cầu phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu, cùng kinh doanh dưới một tên chung – thành viên hợp danh. Bởi vậy, công ty hợp danh sẽ kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người, dễ dàng tạo được sự tin cậy với đối tác kinh doanh.

– Việc quản lý công ty không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít và là những người đã có mối liên hệ mật thiết với nhau trước đó, mang tính chất công ty gia đình.

3.2. Nhược điểm

– Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao. Cụ thể, trong trường hợp tài sản của công ty không đủ để thực hiện nghĩa vụ trả nợ, các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của mình.

– Thành viên hợp danh bị hạn chế nhiều quyền như:

+ Không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân, không được làm thành viên hợp danh của công ty khác.

+ Không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

– Dù có tư cách pháp nhân nhưng công ty hợp danh không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào.

– Việc huy động vốn của công ty sẽ bị hạn chế, các thành viên chỉ có thể góp thêm tài sản của mình hoặc tiếp nhận thành viên mới.

Như vậy, công ty hợp danh không có nhiều ưu điểm quá nổi trội, mặt khác lại tồn tại nhiều nhược điểm lớn về tư cách thành viên. Ngoài công ty hợp danh, cá nhân, doanh nghiệp cũng có thể lựa chọn thành lập doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty TNHH 2 thành viên.

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua  hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!