Nhà đầu tư nước ngoài khi tham gia vào thị trường Việt Nam có thể thực hiện thông qua hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động, công ty này có thể có sự thay đổi về cổ đông, thành viên góp vốn. Vậy thủ tục thay đổi nhà đầu tư tổ chức thực hiện dự án đầu tư quy định như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật Hồng Bàng sẽ giúp các nhà đầu tư nắm rõ hơn về thủ tục này.
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14;
– Luật đầu tư số 61/2020/QH14;
– Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
– Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 về đăng ký doanh nghiệp;
– Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/04/2021 quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
-Văn bản pháp lý khác có liên quan.
II. THỦ TỤC THAY ĐỔI NHÀ ĐẦU TƯ TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Hiện nay, căn cứ Luật đầu tư và Luật doanh nghiệp năm 2020, thủ tục thay đổi nhà đầu tư tổ chức thực hiện dự án đầu tư tùy theo từng trường hợp cụ thể phải thực hiện đầy đủ hoặc một trong các bước sau:
Bước 1: Thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư (áp dụng đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư)
Bước 2: Thủ tục chấp thuận góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (áp dụng đối với trường hợp nhất định);
Bước 3: Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (áp dụng đối với mọi trường hợp thay đổi nhà đầu tư);
Bước 4: Thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh (áp dụng đối với mọi trường hợp thay đổi nhà đầu tư công ty có vốn đầu tư nước ngoài).
2.1. Thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư khi thay đổi nhà đầu tư tổ chức thực hiện dự án đầu tư
– Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư với dự án có chấp thuận chủ trương đầu tư, bao gồm các văn bản, tài liệu sau đây:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (cụ thể là thay đổi nhà đầu tư);
+ Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
+ Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức ghi rõ các nội dung điều chỉnh liên quan đến thay đổi nhà đầu tư;
+ Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư có thay đổi, đối với nhà đầu tư là cá nhân, giấy tờ bao gồm bản sao Hộ chiếu hoặc căn cước công dân; quyết định thành lập, đăng ký kinh doanh đối với nhà đầu tư là tổ chức;
+ Văn bản giải trình và cung cấp tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có);
+ Các tài liệu khác đối với trường hợp thay đổi nhà đầu tư do chuyển nhượng dự án đầu tư như Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư.v.v.
+ Văn bản uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư không trực tiếp nộp hồ sơ.
– Thẩm quyền và thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, nhà đầu tư cần chuẩn bị 08 bộ hồ sơ trên nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư. Thời hạn giải quyết là 58 ngày làm việc.
+ Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Nhà đầu tư cần chuẩn bị 04 bộ hồ sơ nêu trên nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư. Thời hạn giải quyết là 50 ngày làm việc.
+ Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Nhà đầu tư cần chuẩn bị 04 bộ hồ sơ nêu trên nộp cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Thời hạn giải quyết là 48 ngày làm việc.
2.2. Thủ tục chấp thuận góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp khi thay đổi nhà đầu tư tổ chức thực hiện dự án đầu tư
– Các trường hợp phải xin chấp thuận góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp bao gồm:
Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong công ty có vốn đầu tư nước ngoài trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
(1) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
(2) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của công ty có vốn đầu tư nước ngoài trong các trường hợp: Tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; Tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
– Danh mục hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:
+ Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
+ Bản sao giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư là cá nhân đăng ký mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
+ Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và công ty có vốn đầu tư nước ngoài về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên công ty;
+ Trường hợp pháp nhân có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong trường hợp pháp nhân này đó có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, trừ tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được thành lập theo quy định của Chính phủ thì cần cung cấp thêm Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Cơ quan giải quyết: Sở kế hoạch và đầu tư nơi công ty có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính.
– Thời hạn giải quyết:
Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho Cơ quan đăng ký đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và thông báo cho nhà đầu tư, trừ trường hợp công ty có vốn đầu tư nước ngoài có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục sau:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với Công ty có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với Công ty có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và Công ty có vốn đầu tư nước ngoài mà nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
2.3. Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi thay đổi nhà đầu tư tổ chức thực hiện dự án đầu tư
– Thành phần Hồ sơ thay đổi nhà đầu tư trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm các tài liệu sau đây:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
+ Báo cáo tình hình triển khai dự án đến thời điểm điều chỉnh;
+ Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu, trường hợp nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản gốc) và Chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có) của dự án đầu tư mà nhà đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần;
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp nhà đầu tư không trực tiếp nộp hồ sơ.
– Thẩm quyền giải quyết:
+ Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế điều chỉnh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
+ Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây: Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế; Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Thời hạn giải quyết:
+ Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án đầu tư mà nhà đầu tư nước ngoài mới tham gia đầu tư thực hiện dự án.
+ Đối với dự án đã được cấp quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, trong vòng 05 ngày làm việc Cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đầu tư mới đã thay đổi nhà đầu tư cho nhà đầu tư.
2.4. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư tổ chức thực hiện dự án đầu tư trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi thực hiện các bước nêu trên, Công ty có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài tại cơ quan đăng ký kinh doanh để thay đổi nhà đầu tư nước ngoài tại Sở kế hoạch và đầu tư nơi Công ty có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính, cụ thể như sau:
– Thành phần hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp để thay đổi nhà đầu tư tổ chức thực hiện dự án đầu tư ngoài bao gồm:
(1) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
(2) Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi; Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài sau khi đã thay đổi đối với công ty cổ phần. Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài phải bao gồm chữ ký của cổ đông có giá trị cổ phần thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông có giá trị cổ phần không thay đổi;
(3) Quyết định và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên của Công ty có vốn đầu tư nước ngoài về việc tiếp nhận cổ đông/thành viên mới;
(4) Văn bản giấy tờ xác nhận việc góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài với tư cách thành viên/cổ đông mới của công ty; hoặc Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
(5) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư nước ngoài: Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu, trường hợp nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
(6) Văn bản chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của Cơ quan đăng ký đầu tư đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
(7) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã điều chỉnh (bản sao);
(8) Văn bản ủy quyền cho người trực tiếp nộp hồ sơ.
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở kế hoạch và đầu tư tại nơi đặt trụ sở chính cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và giấy xác nhận đối với công ty cổ phần đã cập nhật sự thay đổi về nhà đầu tư trong công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Sau khi được nhận giấy chứng nhận đăng, công ty có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục công bố thông tin theo quy định.
Trên đây là bài viết chi tiết hướng Thủ tục thay đổi nhà đầu tư tổ chức thực hiện dự án đầu tư của Luật Hồng Bàng.
Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư: Nhật Nam qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.
Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!
Trân trọng!
Công ty Luật Hồng Bàng./.