Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Việt Nam là một nước đang phát triển cùng với sự hội nhập và đầu tư quốc tế. Trong đó, nhà đầu tư nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam đang ngày một càng nhiều. Thủ tục chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài được thực hiện đa dạng, nhưng không phải ai cũng biết và nắm rõ được. Vậy pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này? Thủ tục và điều kiện chuyển vốn ra sao? Bài viết sau đây của Luật Hồng Bàng sẽ giúp bạn đọc giải quyết được các vấn đề này.

1. Thủ tục chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài là gì?

Theo quy định tại Khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020:

“Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập.”

Thủ tục chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài là trình tự, hồ sơ để chuyển dịch một phần hoặc toàn bộ vốn từ chủ sở hữu phần vốn đã đăng ký trước đây sang cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. Sau khi thực hiện việc chuyển nhượng vốn thì có thể chủ sở hữu cũ còn một phần vốn trong công ty hoặc cũng có thể là không còn phần vốn góp nào trong công ty nếu như chủ sở hữu vốn góp đó chuyển nhượng toàn bộ số vốn góp đó cho người nước ngoài.

2. Thủ tục chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài phát sinh từ khi nào?

Việc chuyển nhượng vốn giữa các nhà đầu tư là cá nhân, tổ chức là việc rất hay xảy ra trong quá trình hoạt động. Nó có thể là chuyển nhượng vốn từ người Việt Nam cho người Việt Nam, từ người Việt Nam cho người nước ngoài, từ người nước ngoài cho người nước ngoài, từ người nước ngoài cho người Việt Nam và Luật không ngăn cấm việc chuyển nhượng này trên cơ sở những điều kiện của việc chuyển nhượng.

Chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài trong công ty có vốn 100% Vốn Việt Nam: Trường hợp này trước khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng vốn góp cho người nước ngoài thì đã thành lập một công ty Việt Nam rồi. Trong trường hợp này được hiểu là trước khi nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam thì đã có một công ty Việt Nam được thành lập và sau khi người nước ngoài góp vốn vào công ty Việt Nam thì công ty sẽ trở thành công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp này rất phổ biến tại Việt Nam hiện nay.

Chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài trong công ty vốn đầu tư nước ngoài: Trong trường hợp này người chuyển nhượng có thể là Công ty có 100% vốn nước ngoài hoặc cũng có thể là công ty có một phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài và một phần vốn góp của nhà đầu tư Việt Nam (Công ty liên doanh). Trường hợp này thì được hiểu trước khi khi người nước ngoài góp vốn vào Việt Nam thì bản thân công ty đó là là công ty có vốn nước ngoài và giờ người nước ngoài góp vốn vào chỉ làm thay đổi thành viên và có thể là tỷ lệ vốn góp trong công ty.

3. Các trường hợp chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài

Hiện nay, có 2 trường hợp chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài bao gồm:

  • Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Công ty 100% vốn Việt Nam;
  • Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

4. Điều kiện chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài

Khi thực hiện góp vốn vào công ty Việt Nam, người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện căn bản như sau:

Thứ nhất: Phải có tư cách pháp lý rõ ràng thể hiện qua có quốc tịch (Đối với cá nhân) và có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (Đối với tổ chức);

Thứ hai: Có năng lực tài chính thể hiện qua việc chứng minh số dư tài khoản đối với cá nhân và có tài liệu về báo cáo tài chính và số dư tài khoản đối với tổ chức. Việc chứng minh năng lực tài chính này là rất quan trọng để xác định xem người nước ngoài có đủ điều kiện để đầu tư góp vốn vào Việt Nam hay không. Số dư tài khoản này cần phải được xác nhận thông qua xác nhận của ngân hàng còn báo cáo tài chính phải có giá trị pháp lý và nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính pháp lý của báo cáo tài chính này;

Thứ ba: Phải xác định rõ ngành nghề đầu tư có điều kiện gì không? Hiện nay, Tại Việt Nam, pháp luật đầu tư có phân ra ngành nghề cấm kinh doanh, ngành có điều kiện và ngành nghề kinh doanh bình. Việc nhà đầu tư nghiên cứu kỹ ngành nghề, lĩnh vực trước khi đầu tư là việc quan trọng để xác định xem mình có được kinh doanh, hoạt động trong ngành nghề này không. Để biết được ngành nghề nào có điều kiện hay không có điều kiện hay bị cấm thì cần phải nghiên cứu kỹ trong luật đầu tư và văn bản hướng dẫn cũng như luật chuyên ngành.

Ngoài ra, còn có những điều kiện khác quy định tại pháp luật chuyên ngành ở từng lĩnh vực và trước khi thự hiện đầu tư phải biết được điều kiện cụ thể về từng lĩnh vực.

5. Hồ sơ chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
  • Thuyết minh năng lực tài chính cùng với báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư hoặc sao kê tài khoản vốn đầu tư chứng minh nhà đầu tư đã góp đủ vốn;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của người nước ngoài;
  • Hợp đồng chuyển nhận vốn và biên bản thanh lý;
  • Danh sách thành viên góp vốn mới;
  • Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục (Nếu có).

6. Thủ tục chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài

6.1. Thủ tục chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài trong công ty có 100% vốn Việt Nam

Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Công ty 100% vốn Việt Nam.

Trường hợp việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ để công ty thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Bước 2: Sau khi có chấp thuận của Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp, nhà đầu tư thực hiện thủ tục như sau: Nếu mua từ 51% vốn công ty Việt Nam mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp cho công ty Việt Nam, sau đó nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hiện góp vốn chuyển nhượng và kê khai thuế thu nhập chuyển nhượng.

Chú ý: Khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài thì nhà đầu tư nước ngoài cần lưu ý khi đã được chấp thuận góp vốn đầu tư thì công ty mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến nhận góp vốn cần phải thực hiện mở một tài khoản đầu tư trực tiếp để số vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài được chuyển qua tài khoản vốn này. Tài khoản vốn này có thể được mở bằng đồng Việt Nam hay bằng ngoại tệ phụ thuộc vào đồng tiền được dùng để góp vốn đầu tư. Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp này được mở tại ngân hàng ở Việt Nam.

Bước 3: Sau đó, công ty mà nhà đầu tư tiến hành mua vốn góp, cổ phần sẽ thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thời gian thực hiện là 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

6.2. Thủ tục chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài trong công ty vốn đầu tư nước ngoài

Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Thủ tục của bước này và hồ sơ nộp giống như đã nêu ở trên;

Bước 2: Sau khi có chấp thuận của Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp, nhà đầu tư thực hiện thủ tục như sau: Nếu mua từ 51% vốn công ty Việt Nam mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp cho công ty Việt Nam, sau đó nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hiện góp vốn chuyển nhượng và kê khai thuế thu nhập chuyển nhượng.

Bước 3: Công ty phải thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền. Đây là bước khác biệt so với thủ tục chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài trong công ty có 100% vốn Việt Nam. Thời gian xử lý hồ sơ trong bước này là 15 ngày làm ngày làm việc, Sở Kế hoạch- Đầu tư sẽ ra văn bản chấp thuận và chỉnh lý giấy chứng nhận đầu tư.

7. Lưu ý khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp cho người nước ngoài

Về việc thanh toán chuyển nhượng phần vốn góp đối với người nước ngoài

Căn cứ quy định tại Điều 11 Thông tư số 19/2014/TT-NHNN thì:

“Trường hợp doanh nghiệp Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp này phải thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và nhà đầu tư chuyển tiền vào tài khoản vốn đầu tư trực tiếp này.”

Trường hợp không được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) thì mở tài khoản vốn đầu tư gián tiếp để thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-NHNN ngày 12/3/2014 của Ngân hàng Nhà nước.

8. Cơ sở pháp lý

  • Luật doanh nghiệp năm 2020;
  • Thông tư số 19/2014/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết cũng như cách thức tiếp cận các dịch vụ pháp lý, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline (+84) 912356575, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng,

CÔNG TY LUẬT HỒNG BÀNG