Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

1. Cơ sở pháp lý 

  • Luật đầu tư 2020;

2. Các hình thức đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam 

Theo điều 21, Luật Đầu tư 2020 các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

  • Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
  • Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
  • Thực hiện dự án đầu tư.
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC (hợp đồng hợp tác kinh doanh)
  • Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

2.1 Đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế 

Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế là một loại hình đầu tư trực tiếp mà ở đó nhà đầu tư trực tiếp bỏ vốn đầu tư và trực tiếp tham gia các hoạt động quản lý. 

Loại hình này tương đối phức tạp, đòi hỏi nhiều thủ tục đầu tư chặt chẽ hơn các loại hình đầu tư khác. Mỗi loại hình doanh nghiệp có ưu nhược điểm riêng mà nhà đầu tư cân nhắc chọn lựa, bao gồm các khía cạnh: Khả năng huy động vốn, khả năng tự chủ quyết định, khả năng chịu trách nhiệm tài sản, ưu đãi thuế…

4 hình thức doanh nghiệp phổ biến để đầu tư thành lập tổ chức kinh tế là: 

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
  • Công ty cổ phần
  • Công ty hợp danh

Nếu tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau thì phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác:

(1) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

(2) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

(3) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Như vậy, với 3 thủ tục trên, nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư thành lập tổ chức kinh tế cần phải thực hiện các bước sau:

  • Thực hiện thủ tục xin Chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu thuộc trường hợp pháp luật quy định);
  • Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo luật Đầu tư 2020;
  • Thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2020.
  • Trong các trường hợp khác, nếu tổ chức kinh tế không thuộc các trường hợp trên thì chỉ cần thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác.

Lưu ý:

Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế; hình thức đầu tư; phạm vi hoạt động đầu tư; năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư; điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

2.2 Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

 2.2.1 Hình thức đầu tư góp vốn

Nhà đầu tư góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức:

  • Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
  • Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
  • Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác.

2.2.2 Hình thức mua cổ phần, mua phần vốn góp

Nhà đầu tư mua cổ phần, mua phần vốn góp theo các hình thức:

  • Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;
  • Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;
  • Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác.

Nhà đầu tư bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong các trường hợp sau:

  • Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.
  • Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế.
  • Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

Nếu không thuộc các trường hợp trên, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện theo thủ tục như với nhà đầu tư trong nước.

2.3 Thực hiện dự án đầu tư 

Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. Tùy thuộc tính chất, quy mô và điều kiện của từng dự án, dự án đầu tư được thực hiện theo một hoặc một số thủ tục sau đây:

  • Quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định;
  • Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế;
  • Thực hiện thủ tục giao đất, giao lại đất, cho thuê đất, cho thuê lại đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có);
  • Thực hiện thủ tục về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có).

Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại văn bản quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và pháp luật có liên quan mà không phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư.

2.4 Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

Theo luật đầu tư 2020, Hợp đồng BCC (hợp đồng hợp tác kinh doanh) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế. 

Tại điều 38, Luật đầu tư 2020 quy định Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 

Đây được coi là một hình thức đầu tư linh hoạt, tiết kiệm chi phí nên gần đây, ngày càng có nhiều nhà đầu tư lựa chọn hơn trong quá trình hoạt động kinh doanh và phát triển hợp tác.

Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung theo nhu cầu hoạt động kinh doanh thực tế của doanh nghiệp mình, các nội dung hợp tác phải nằm trong khuôn khổ pháp luật. 

Ngoài ra, theo điều 27 Luật Đầu tư 2020 các bên tham gia hợp đồng BCC tự thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.

2.5 Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Ngoài 4 hình thức đầu tư phổ biến nêu trên, theo khoản 5 điều 21 cũng quy định thêm “Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của chính phủ”. 

Điều khoản này cho thấy các nhà làm luật đã dự liệu thêm về các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới, thể hiện tính chủ động, cởi mở, sẵn sàng tiếp nhận các hình thức đầu tư, loại hình kinh tế mới trong tương lai trước sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, không còn rập khuôn, bó hẹp vào các hình thức đầu tư như trước đây. 

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!

Công ty Luật Hồng Bàng./.