Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

I.CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Luật Xây dựng 2014 sửa đổi 2020 số 62/2020/QH14;

– Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008;

– Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 3 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

– Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 04 năm 2015 quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

– Nghị định 50/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 37/2015/nđ-cp ngày 22 tháng 4 năm 2015 của chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

– Thông tư 06/2021/TT-BXD phân cấp công trình xây dựng;

– Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

– Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế.

II.NỘI DUNG PHÁP LÝ

  1. Thủ tục thành lập PMO

1.1. Thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng

Điều 102 Nghị định 15/2021 quy định về nguyên tắc cho nhà thầu nước ngoài, “Nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xây dựng tại Việt Nam sau khi được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng.”

Như vậy, để được hoạt động tại Việt Nam, nhà thầu nước ngoài cần xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng. Hồ sơ để thực hiện thủ tục hành chính này bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021;
  • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;

Đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp. (hợp pháp hóa lãnh sự);

  • Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất;
  • Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu;
  • Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu;
  • Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.

Trong đó, thẩm quyền cấp giấy phép như sau:

Bộ Xây dựng: Dự án nhóm A hoặc dự án xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên.

Sở Xây dựng: Dự án nhóm B, nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.

Thời hạn cấp giấy phép: 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

1.2. Thủ tục xin cấp con dấu tại Bộ Công an cho nhà thầu nước ngoài

Sau khi xin được Giấy phép hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài thực hiện thủ tục xin cấp con dấu để sử dụng trong công việc phục vụ thực hiện hợp đồng tại Việt Nam theo quy định tại giấy phép hoạt động xây dựng. Hồ sơ xin cấp con dấu tại Bộ Công an bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp con dấu cho nhà thầu nước ngoài;
  • Quyết định bổ nhiệm Giám đốc dự án  tại Việt Nam của nhà thầu nước ngoài;
  • Hộ chiếu của Giám đốc dự án;
  • Giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ xin cấp con dấu tại Bộ Công an;
  • Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài.

Sau khi đã xin cấp và nhận được kết quả là mẫu con dấu cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu nước ngoài soạn thảo thông báo về mẫu con dấu đã được cấp tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền như: Bộ Xây dựng, Bộ Công an, Sở Xây dựng tại nơi đặt dự án, Cục thuế tại nơi đặt dự án, Ngân hàng nhà nước.

1.3. Thủ tục đăng ký mã số thuế cho nhà thầu nước ngoài

Người nộp thuế là nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp kê khai, nộp thuế nhà thầu hoặc các nghĩa vụ thuế khác trừ thuế nhà thầu do bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (như: thuế thu nhập cá nhân, lệ phí môn bài…) nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế;
  • Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài mẫu số BK04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế (nếu có);
  • Bản sao Giấy xác nhận đăng ký văn phòng Điều hành; hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).

1.4. Thủ tục thành lập văn phòng điều hành cho nhà thầu nước ngoài (PMO)

Sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm lập Văn phòng Điều hành tại nơi có dự án; đăng ký địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail, dấu, tài Khoản, mã số thuế của Văn phòng Điều hành.

Nhà thầu đăng ký Văn phòng điều hành dự án tại Sở kế hoạch và đầu tư nơi đặt dự án, hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đăng ký văn phòng điều hành dự án;
  • Giấy phép hoạt động xây dựng.

Sau khi thực hiện xong việc đăng ký các nội dung của Văn phòng Điều hành, nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Sở Xây dựng nơi lập văn phòng Điều hành, Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng và các cơ quan có liên quan quy định theo mẫu tại Phụ lục số 11 của Thông tư này. Trường hợp thay đổi các thông tin của Văn phòng Điều hành, nhà thầu nước ngoài phải thông báo cho các cơ quan này biết.

Mẫu Thông báo văn phòng điều hành dự án được đính kèm Nghị định 15/2021/NĐ-CP (Mẫu số 10)

1.5. Mở tài khoản ngân hàng cho nhà thầu nước ngoài

Điểm i khoản 2 Điều 4 Pháp lệnh Ngoại hối năm 2005 (được sửa đổi, bổ sung 2013) quy định: “Chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức kinh tế nước ngoài, các hình thức hiện diện tại Việt Nam của bên nước ngoài tham gia hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam”  thuộc đối tượng người cư trú. Bên cạnh đó Khoản 1 Điều 23 văn bản pháp luật này quy định: “Người cư trú, người không cư trú được mở tài khoản ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc sử dụng tài khoản ngoại tệ của các đối tượng quy định tại khoản này.” Như vậy, sau khi thành lập văn phòng điều hành dự án, nhà thầu nước ngoài được phép lập tài khoản thanh toán các tổ chức tín dụng được phép mở tài khoản ngân hàng để thanh toán các khoản chi phí trong quá trình hoạt động tại Việt Nam. 

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư Nguyễn Đức Trọng qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!

Công ty Luật Hồng Bàng./