Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

1. Căn cứ pháp lý

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng
Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
Nghị định 139/ 2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở
Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam
Thông tư 08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam
Thông tư 172/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng
Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
Công văn số 438/BXD-XL về việc đăng ký Văn phòng điều hành công trình của Nhà thầu nước ngoài

2. Điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động xây dựng

  • Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi đáp ứng các điều kiện sau:
    Đã có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư;
    Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật về xây dựng.

3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

3.1   Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với tổ chức (nhà thầu nước ngoài)

  1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
  2. Văn bản về kết quả đấu thầu/ Quyết định chọn thầu/ Hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp;
  3. Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp hoặc nơi mà nhà thầu đang thực hiện dự án cấp;
  4. Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu;
  5. Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tương không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam)
  6. Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam/ Hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam (có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu), trong đó xác định rõ phân việc mà nhà thầu Việt Nam thực hiện.
    Trường hợp khi dự thầu hoặc chọn thầu chưa xác định được thầu phụ, khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải có hợp đồng với thầu phụ Việt Nam, văn bản chấp thuận của chủ đầu tư, bản sao giấy đăng ký kinh doanh của nhà thầu phụ Việt Nam.
  7. Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu
  8. Quyết định đầu tư dự án/ Giấy chứng nhận đầu tư/ Văn bản chấp thuận chủ trường đầu tư

Lưu ý:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng làm bằng tiếng Việt.
  • Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Các giấy tờ, tài liệu nêu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phát sinh trong cùng một năm thì hồ sơ không cần thiết phải có mục 3, 4, 5 ở trênn

3.2 Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với cá nhân (nhà thầu nước ngoài)

  1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
  2. Văn bản về kết quả đấu thầu/ Quyết định chọn thầu/ Hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp;
  3. Giấy phép hoạt động/ chứng chỉ hành nghề do nước mà cá nhân mang quốc tịch hoặc nơi mà ca nhân thực hiện dự án cấp;
  4. Hộ chiếu cá nhân (bản sao);
  5. Quyết định đầu tư dự án/ Giấy chứng nhận đầu tư/ Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư

Lưu ý:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng được làm bằng tiếng Việt.
  • Bản sao Giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phát sinh trong cùng năm thì hồ sơ không cần thiết phải bao gồm tài liệu nêu tại mục 3 trên. sts pl pl oferta zakłady bukmacherskie zakłady sportowe

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

  • Với dự án nhóm A, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn 02 tỉnh trở lên: cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng;
  • Với dự án nhóm B, nhóm C: Sở Xây dựng tỉnh, thành phố.

Thời gian làm việc:

Trong vòng 05 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ xem xét và yêu cầu bổ sung, sửa chữa nếu hồ sơ còn thiếu hoặc chưa phù hợp; đồng thời ra hướng dẫn bằng văn bản. Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép sẽ và xem xét và cấp Giấy phép xây dựng cho nhà thầu nước ngoài hoặc từ chối cấp và nêu rõ lý do.

4. Các công việc phải thực hiện sau khi cấp giấy phép thầu

Nhà thầu xây dựng nước ngoài phải thực hiện các công việc sau, sau khi được cấp Giấy phép thầu xây dựng:

  • Mở/lập Văn phòng điều hành nhà thầu:
    • Ký hợp đồng thuê văn phòng hoặc lập văn phòng điều hành tại nơi có dự án, nơi đăng ký trụ sở của chủ dự án hoặc một địa phương có công trình đi qua, tùy thuộc hợp đồng giao nhận thầu;
    • Đăng ký địa chỉ, số điện thoại, số fax, thư điện tử, dấu, tài khoản và mã số thuế của Văn phòng điều hành công trình và người đại diện thực hiện hợp đồng tại cơ quan có liên quan theo quy định của Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án nhận thầu.
    • Đối với nhà thầu thực hiện các gói thầu lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình có thể đăng ký các nội dung nêu trên tại địa phương khác không phải là nơi có dự án nhận thầu;
    • Thông báo thông tin của Văn phòng điều hành nhà thầu (theo mẫu) tới các cơ quan quản lý liên quan bao gồm: Sở xây dựng nơi lập VPĐH nhà thầu, Bộ xây dựng, Cơ quan thuế, Cơ quan công an,…
  • Làm dấu và đăng ký sử dụng mẫu dấu của Văn phòng điều hành nhà thầu nước ngoài:
    • Thực hiện thủ tục này tại Công an tỉnh/thành phố nơi có công trình xây dựng hoặc tại Bộ Công An (tùy từng trường hợp).
    • Nhà thầu nước ngoài sử dụng con dấu này đối với các tài liệu, hợp đồng, công văn trao đổi trong quá trình hoạt động tại Việt Nam.
    • Khi kết thúc gói thầu, Nhà thầu nước ngoài phải thực hiện thủ tục giao nộp lại con dấu cho cơ quan đã cấp dấu. darmowe gry kasyno jednoręki bandyta
  • Đăng ký mã số thuếThực hiện thủ tục đăng ký mã số thuế tại Cục thuế nơi đặt VPĐH nhà thầu nước ngoài;
  • Mở tài khoản ngân hàngMở tài khoản ngân hàng và thực hiện các giao dịch qua tài khoản để đảm bảo tài chính minh bạch và tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam. Hỗ trợ tốt cho việc quyết toán thuế sau khi kết thúc gói thầu;
  • Tuyển dụng lao độngTuyển dụng lao động người Việt Nam và lao động người nước ngoài tuân thủ đúng quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với lao động người nước ngoài cần phải xin Giấy phép lao động và Visa dài hạn hoặc thẻ tạm trú để đảm bảo tuân thủ pháp luật về lưu trú.
  • Thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị liên quan đến hoạt động thầu tại Việt Nam, bao gồm:
    • Đăng ký tạm nhập tái xuất vật tư, máy móc, thiết bị thi công xây dựng;
    • Đăng ký danh mục nhập khẩu nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, các thiết bị toàn bộ và đồng bộ cho công trình thuộc hợp đồng nhận thầu.
  • Ký hợp đồng thầu phụ với nhà thầu phụ Việt Nam hoặc hợp đồng thầu liên danh với nhà thầu Việt Nam.
  • Mua bảo hiểm: Nhà thầu nước ngoài phải thực hiện mua các loại bảo hiểm theo quy định của pháp luật Việt Nam, tùy từng trường hợp, bao gồm: bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng; bảo hiểm tài sản hàng hóa đối với nhà thầu mua sắm; các loại bảo hiểm đối với nhà thầu thi công xây dựng và các chế độ bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Đăng kiểm chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu, thiết bị thi công theo quy định của pháp luật chuyên ngành. gry hazardowe na prawdziwe pieniadze
  • Tuân thủ các quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn, về quản lý chất lượng công trình xây dựng, an toàn lao động và bảo vệ môi trường cũng như các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan.
  • Gửi báo cáo định kỳ theo mẫu về tình hình thực hiện hợp đồng (vào ngày 20 tháng 12 hàng năm) tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng và Sở Xây dựng nơi có dự án; và
  • Lập hồ sơ hoàn thành công trình; chịu trách nhiệm bảo hành; quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu; xử lý vật tư, thiết bị còn dư trong hợp đồng thi công xây dựng công trình theo quy định về xuất nhập khẩu; tái xuất các vật tư, thiết bị thi công đã đăng ký theo chế độ tạm nhập – tái xuất; thanh lý hợp đồng.
  • Thông báo tới các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan về việc kết thúc hợp đồng, chấm dứt sự hoạt động của Văn phòng điều hành công trình.

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư: Nhật Nam qua hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí: 1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua email: lienheluathongbang@gmail.com.

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!

Công ty Luật Hồng Bàng./.