Tư vấn luật miễn phí: 1900.6575 lienheluathongbang@gmail.com

Cho thuê hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó một bên chuyển quyền chiếm hữu và sử dụng hàng hoá (gọi là bên cho thuê) cho bên khác (gọi là bên thuê) trong một thời hạn nhất định để nhận tiền cho thuê. Hiện nay, nhu cầu thuê hàng hóa để sử dụng, kinh doanh ngày càng cao, thúc đẩy sự thành lập các công ty cho thuê hàng hóa ra đời. Tuy nhiên, đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài trước khi thực hiện hoạt động cho thuê hàng hóa phải thực hiện thủ tục xin Giấy phép kinh doanh. Công ty Luật Hồng Bàng sẽ giới thiệu đến quý bạn đọc điều kiện xin Giấy phép kinh doanh cho thuê hàng hoá thông qua bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

– Biểu cam kết Thương mại và Dịch vụ WTO;
– Luật Đầu tư 2020;
– Luật Doanh nghiệp 2020;
– Luật Thương mại 2005;
– Luật Quản lý ngoại thương 2017;
– Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 quy định chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
– Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư;

Giấy phép kinh doanh là gì?

Giấy phép kinh doanh cho thuê hàng hoá là một loại văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp nhằm cho phép doanh nghiệp được tiến hành đầu tư kinh doanh ngành, nghề có điều kiện hoặc ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài. Theo quy định của pháp luật, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động cho thuê hàng hoá theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP về quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh cho thuê hàng hoá

– Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa

a) Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
b) Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
c) Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.

– Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên

a) Điều kiện quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này;
b) Đáp ứng tiêu chí sau:
+ Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;
+ Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
+ Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;
+ Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.

Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh

  1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
  2. Bản giải trình có nội dung:
    a) Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định tại Điều 9 Nghị định này;
    b) Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh;
    c) Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;
    d) Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, trong trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này.
  3. Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
  4. Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).
  5. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
  6. Cơ quan cấp phép: Sở công thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính

Thời gian thực hiện: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

Quý Khách hàng nếu cần tư vấn, giải đáp chi tiết hơn cũng như cách thức tiếp cận dịch vụ này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Luật sư: Nhật Nam qua  hotline: 0912.35.65.75, gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí1900 6575 hoặc gửi yêu cầu dịch vụ qua emaillienheluathongbang@gmail.com.

Chúc Quý Khách hàng cùng gia đình mạnh khỏe, an lạc và thành công!

Trân trọng!

Công ty Luật Hồng Bàng./.